Bài giảng môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 41, Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi

Chọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein

A.Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặn

B.Trồng nhiều ngô, khoai, sắn

C.Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằm

D.Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậu

 

ppt25 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Công nghệ Lớp 7 - Tiết 41, Bài 40: Sản xuất thức ăn vật nuôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Chào Mừng Quý Thầy Cô và Các Em Học Sinh thân mến!!!!!!!!!!!!!Công Nghệ 7Giáo viênNguyễn Quốc ViệtBài cũHoàn thành các yêu cầu sau:2.Trình bày các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn mà em biết? 1.Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi?Bài mớiThức ăn vật nuôiPhân loại?Sản xuất?Bài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔINỘI DUNG BÀI HỌC Bài học này gồm các nội dung chính sau đâyI.PHÂN LOẠI THỨC ĂNII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEINIII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU GLUXIT VÀ THỨC ĂN THÔ XANHBài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂNDựa vào thành phần dinh dưỡngThức ăn giàu protein:Thức ăn giàu gluxit:Thức ăn thô:có hàm lượng protein > 14%có hàm lượng gluxit > 50%có hàm lượng xơ > 30%BÀI TẬPKể tên những loại thức ăn em thường cho bò, cho lợn, cho gà vịt ăn?Bài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂN Thức ăn giàu protein (protein>14%) Thức ăn giàu gluxit (gluxit>50%)Thức ăn thô (xơ>30)Bột cá Hạ Long46% proteinĐậu tương hạt36% proteinKhô dầu lạc40% protein Hạt ngô vàng8,9% protein và 69% gluxitRơm lúa>30%xơthức ăn giàu proteinthức ăn giàu proteinthức ăn giàu proteinthức ăn giàu gluxitthức ăn thôNhững thức ăn dưới đây thuộc loại nào?Bài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂN Thức ăn giàu protein (protein>14%) Thức ăn giàu gluxit (gluxit>50%) Thức ăn thô (xơ>30)Nguồn gốc - Ví dụChủ yếu có trong động vật, cây họ đậuĐầu tôm, cá, giun, ốc, bột xương, bột máu Chủ yếu có trong thực vật chứa nhiều bột đường: các loại củ, quả, hạt Lúa, ngô, khoai, sắnChủ yếu có trong thực vật: rau, cỏ, rơmThân cây ngô đậu, rơm, cỏMục đích phân loại?Bài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂNII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEINEm hãy giới thiệu tên một vài loại thức ăn giàu protein mà em biết?Để có nhiều thức ăn trên, em sản xuất bằng cách nào?Ví dụChọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu proteinA.Nuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặnB.Trồng nhiều ngô, khoai, sắnC.Nuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằmD.Trồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậuBài tập√√√Nuôi tằmNuôi giun đấtBỘT GIUN ĐẤT Chứa hơn 70% thành phần đạm và các axit aminBột cá-Bột tômTận dụng phế phẩm ngành thuỷ-hải sảnTrồng nhiều cây họ đậuTrồng ngô xen đậuLạcBài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂNII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEINNuôi và khai thác nhiều sản phẩm thuỷ sản nước ngọt và nước mặnNuôi và tận dụng nguồn thức ăn động vật như giun đất, nhộng tằmTrồng xen, tăng vụ để có nhiều cây và hạt họ đậuChọn phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh phù hợpA.Luân canh gối vụ để tạo ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắnB.Tận dụng đất trồng cỏ, rau xanhC.Tận dụng sản phẩm phụ của ngành trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, đậuD.Nhập khẩu ngô, bột cỏ để nuôi vật nuôiBài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂNII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEINEm hãy giới thiệu tên một vài loại thức ăn giàu Gluxit mà em biết?Để có nhiều thức ăn trên, em sản xuất bằng cách nào?Ví dụIII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU GLUXIT VÀ THỨC ĂN THÔ XANHBài tập√√√Luân canh gối vụ để tạo ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắnTận dụng đất trồng cỏ, rau xanhTận dụng sản phẩm phụ của ngành trồng trọt như rơm, rạ, thân cây ngô, đậuBài 40SẢN XUẤT THỨC ĂN VẬT NUÔII.PHÂN LOẠI THỨC ĂNII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU PROTEINIII.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT THỨC ĂN GIÀU GLUXIT VÀ THỨC ĂN THÔ XANHTrồng nhiều lúa, ngô, khoai, sắnTận dụng sản phẩm phụTrồng nhiều rau, cỏCỏ voiCuối năm 2002, xã Trung Kênh có chủ trương chuyển dịch khu bãi Tảo Hòa cấy lúa cho năng suất thấp sang nuôi trồng thủy sản. Anh Toản nhận đấu thầu 4 mẫu, quy hoạch làm trang trại. Có kiến thức về khoa học kỹ thuật, anh huy động nguồn vốn từ gia đình, người thân vay mượn thêm ngân hàng được 70 triệu đồng, thuê người đắp bờ xây ao cá, chuồng trại, đến đầu năm 2003 thì cơ bản đã hoàn thành.  Trang trại của anh Toản nuôi 40 lợn thương phẩm, 6 con lợn nái, trồng 3 sào gừng, 7 sào chuối, 70 gốc đu đủ. Diện tích mặt nước rộng 3 mẫu anh thả các loại cá. Nhờ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nên cây trồng và vật nuôi của gia đình anh đều sinh trưởng và phát triển tốt, sản phẩm được tiêu thụ hết. Nhờ phát triển kinh tế trang trại mà gia đình anh có của ăn của để mua sắm được vận dụng đắt tiền như: Vô tuyến, xe máy... và phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất. Mô hình VACvườnAoChuồngTrồng rau, đậu, cỏ... cho vật nuôi trong chuồng và aoThải phân bón cho cây trong vườn, nuôi giun, nuôi cá...Nuôi cá, cung cấp nước tưới và nước tắm cho vật nuôiGia đình anh Tuân đã được xây dựng khá hoàn chỉnh, theo công thức RVAC. Với 2,3 ha rừng keo, mỡ đã đến tuổi khai thác, 1 ha trồng các loại cây nông nghiệp như ngô, lạc, mía. Vườn cây ăn quả rộng khoảng 8.000m2 trồng vải thiều, nhãn, na và dứa. Đây đều là những giống tiến bộ khoa học kỹ thuật được anh Tuân cất công về tận trường Đại học Nông nghiệp III mua về.Bên cạnh trồng trọt, gia đình anh Tuân còn đầu tư chăn nuôi trâu, dê, lợn và nuôi cá. Mỗi năm anh Tuân xuất chuồng được 4 lứa lợn thịt, mỗi lứa đều đạt khoảng 2,6 tạ. Tại khu đất thấp, gia đình anh đào ao nuôi cá với diện tích 150m2, đồng thời trữ đủ nước để tưới tiêu. Thức ăn nuôi cá luôn sẵn có, gồm: lá ngô, chuối, lá tre bát độ và một số loại lá rừng. Số cá thu được đã đáp ứng nguồn thực phẩm dồi dào cho gia đình, ngoài ra đem bán. Thu nhập từ mô hình trang trại đạt trên 25 triệu đồng mỗi năm đã giúp gia đình anh Tuân có kinh tế ổn định.àm giàu từ mô hình RVACTổng Kết Bài HọcHoàn thành bảng sauLoạiHàm lượng chấtNguồn gốcThức ăn giàu proteinThức ăn giàu gluxitThức ăn thô xanhcó hàm lượng protein > 14%có hàm lượng gluxit > 50%có hàm lượng xơ > 30%Động vậtThực vậtThực vậtThực vậtSản xuất thức ănGiàu proteinGiàu gluxitThô xanhĐộng vật: thủy, hải sản, giun, bột xương, bột thịt...Thực vật: hạt cây họ đậuThực vật: thân cây lúa, ngô, đậu, rau, cỏ...Thực vật: lúa, ngô, khoai, sắn...Hoàn thành sơ đồ sauCông việc về nhà- Học bài 40- Nghiên cứu trước bài 41.- Mỗi tổ đem theo 100g đậu trắng, một bếp ga, một chảo nhỏ và đũa để rang đậu10111213141516171819202122232425Chân thành Cảm ơnQuý thầy cô và các em học sinh thân mếnTiết học kết thúc

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_cong_nghe_lop_7_tiet_41_bai_40_san_xuat_thuc_a.ppt
Bài giảng liên quan