Bài giảng môn Đại số lớp 9 - Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) và biệt thức = b2 – 4ac:
Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 =
Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Phương trình vô nghiệm.
Phương trình có nghiệm kép.
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
KIỂM TRA BÀI CŨ Giải phương trình sau:- Thêm vào hai vế pt cùng một số để tạo thành dạng bình phương- Chuyển hạng tử tự do sang vế phải:Vậy phương trình có hai nghiệm: Suy ra- Chia hai vế cho hệ số a (a≠0): = -1;Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAIBài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI1. Công thức nghiệmPhương trìnhĐược biến đổi thànhĐặt( gọi là biệt thức của pt, đọc là “đenta”)?1 Điền vào chỗ trống () dưới đây:a) Nếu ∆ > 0 thì pt (2) suy raDo đó, pt (1) có 2 nghiệm:b) Nếu ∆ = 0 thì từ pt (2) suy raDo đó, pt (1) có nghiệm képĐối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) và biệt thức = b2 – 4ac : Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = KẾT LUẬN CHUNG:Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI1. Công thức nghiệm Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Nếu 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Nếu 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1 = ; x2 = Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm.Bài 4. CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI1. Công thức nghiệm2. Áp dụng?3 Giải các phương trình:Phương trình vô nghiệm.Phương trình có nghiệm kép.Phương trình có 2 nghiệm phân biệt. Chú ý: Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0(a # 0) có a và c trái dấu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc công thức nghiệm và các bước giải phương trình bậc hai. BTVN: Bài 15, 16 trang 45 _ SGK.
File đính kèm:
- CONG_THUC_NGHIEM.ppt