Bài giảng Môn địa lý Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc:
2. Mật độ dân số:
Ví dụ:
Dân số của huyện A năm 2004 là: 45 000 người
Diện tích đất tự nhiên : 100 km2
Mật độ dân số của huyện A năm 2004:
45 000 :100 = 450 người / km2
Bài: Các dân tộc, sự phân bố dân cư GV: Nguyễn Thị Thuý Hiền - Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? - Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á ? KIỂM TRA BÀI CŨ : Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý - Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ? Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý Người Kinh Người Thái Người Mường Người Tày Người Tà- ôi Người Gia-rai Người Chăm Người Mường Người Tày Người Tà-ôi Người Gia-rai Trình bày những thông tin của các dân tộc mà em biết cho các bạn cùng nghe? Phiếu học tập Điền vào chỗ chấm: Nước ta có…. . .…dân tộc Dân tộc . . . có số dân đông nhất , sống tập trung chủ yếu ở……. . . Các dân tộc … . . . chủ yếu sống ở . . . CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: 54 Kinh đồng bằng, ven biển vùng núi, cao nguyên ít người Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh ( Việt ) có số dân đông nhất , sống tập trung chủ yếu ở các đồng bằng , ven biển . Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng núi và cao nguyên. Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: 2. Mật độ dân số: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý MĐDS = Tổng số dân : Diện tích đất tự nhiên (người ) (km2 ) (người /km2 ) Ví dụ: Dân số của huyện A năm 2004 là: 45 000 người Diện tích đất tự nhiên : 100 km2 Mật độ dân số của huyện A năm 2004: 45 000 :100 = 450 người / km2 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: 2. Mật độ dân số: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý BẢNG SỐ LIỆU VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á: Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: 2. Mật độ dân số: Mật độ dân số nước ta cao Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý Nước ta có mật độ dân số cao. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ 1. Các dân tộc: 2. Mật độ dân số: 3. Phân bố dân cư: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý Quan sát kỹ lược đồ và chú giải, cho biết: Những vùng nào có dân cư đông đúc ? Những vùng nào có dân cư thưa thớt ? Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta ? Dân cư nước ta phân bố không đều: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị lớn ; dân cư thưa thớt ở miền núi, hải đảo. Miền núi phía Bắc Cao nguyên Đồng bằng duyên hải Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng Bắc Bộ Thừa lao động Thiếu lao động SƠ ĐỒ VỀ TÁC ĐỘNG CỦA SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ di dân CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh ( Việt ) có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao. Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. 1. Các dân tộc: 2. Mật độ dân số: 3. Phân bố dân cư: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý Dặn dò. Ôn lại những nội dung vừa học. Thực hiện tình đoàn kết thương yêu nhau với các bạn dân tộc cùng học trong trường. Chuẩn bị bài: Nông nghiệp. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009 Địa lý Bác Hồ cầm nhịp bài ca “Kết đồn” 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? a. 53 b. 54 c. 55 b. 54 2.Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đâu? a. Đồng bằng và ven biển b. Miền núi và hải đảo c. Cả hai ý trên đều đúng a. Đồng bằng và ven biển 3.Dân cư tập trung thưa thớt ở vùng núi dẫn đến hậu quả gì? a. Thiếu lao động b. Thừa lao động c. Cả hai ý trên đều sai a. Thiếu lao động 4. Mật độ dân số nước ta như thế nào? a. Thấp b. Bình thường c. Cao c. Cao
File đính kèm:
- Cac san toc va su phan bo dan cu.ppt