Bài giảng môn Địa lý Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2014-2015

2. Gia tăng dân số

Quan sát biểu đồ dân số qua các năm, thảo luận nhóm đôi trong vòng 4 phút, hãy cho biết :

Số dân từng năm của nước ta?Bình quân mỗi năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người?

- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số của nước ta?

 

ppt29 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Địa lý Lớp 5 - Bài: Dân số nước ta - Năm học 2014-2015, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
VỀ THĂM LỚP DỰ GIỜ MÔN ĐỊA LÍ LỚP 5KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁOKiểm tra bài cũ : Câu 1:Trên phần đất liền của nước ta: A. Đồng bằng chiếm diện tích lớn hơn đồi núi.B. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi.C. diện tích là đồng bằng, diện tích là đồi núi. B.Kiểm tra bài cũ : Câu 2: Đặc điểm khí hậu nước ta là:A. Nhiệt độ cao, có nhiều gió và mưa.B. Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.C.Nhiệt độ cao, gió và mưa không thay đổi theo mùa. B.Kiểm tra bài cũ : Câu 3: Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?: A. Mạng lưới sông ngòi nước ta thưa thớt .B. Sông ở nước ta chứa ít phù sa. .C.Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.CDÂN SỐ NƯỚC TA*Quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 1. Dân số Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: Hãy cho biết:+ Năm 2004, nước ta có dân số là bao nhiêu ?+ Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước Đông Nam Á?-Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.-Dân số nước ta đứng hàng thứ ba trong các nước ở Đông Nam Á.DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: -Dân số nước ta đứng hàng thứ ba trong các nước ở Đông Nam Á.-Năm 2004, nước ta có dân số là 82 triệu người.1. Dân số Diện tích phần lãnh thổ của nước ta là bao nhiêu?Diện tích phần lãnh thổ của nước ta là 330000 km2DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: -Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.1. Dân số 2. Gia tăng dân số-Em có nhận xét gì về đặc điểm của dân số Việt Nam ?2. Gia tăng dân sốQuan sát biểu đồ dân số qua các năm, thảo luận nhóm đôi trong vòng 4 phút, hãy cho biết :Số dân từng năm của nước ta?Bình quân mỗi năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người?- Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số của nước ta?2. Gia tăng dân số*Số dân từng năm của nước ta:+Năm 1979: 52,7 triệu người.+Năm 1989: 64,4 triệu người.+Năm 1999: 76,3 triệu người.Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người.DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: 2. Gia tăng dân số-Số dân tăng thêm mỗi năm ở nước ta bằng số dân của một tỉnh có dân số trung bình như Hưng Yên,Vĩnh Phúc, Thừa Thiên –Huế, Gia Lai, Bình Thuận, Vĩnh Long; gần gấp đôi số dân của một số tỉnh như Cao Bằng, Lào Cai, Ninh Thuận; gấp 3 lần số dân của một số tỉnh như Kon Tum, Lai Châu, Đắc Nông...DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: -Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.1. Dân số -Dân số nước ta tăng nhanh hay chậm ?2. Gia tăng dân số-Dân số nước ta tăng nhanh. DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: -Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.1. Dân số 2. Gia tăng dân số3. Hậu quả của dân số tăng nhanh-Dân số nước ta tăng nhanh. (về kinh tế, xã hội, chỗ ở, y tế, giáo dục, môi trường, tài nguyên...)? Quan sát một số tranh về hậu quả của sự gia tăng dân số và dựa vào vốn hiểu biết của mình hãy thảo luận theo nhóm 4, trả lời câu hỏi: Theo em dân số tăng nhanh gây ra những khó khăn gì ? 3. Hậu quả của dân số tăng nhanh-Kinh tế: Khó khăn, thiếu ăn, thiếu mặc, -Xã hội: Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.-Chỗ ở: Nhà ở chật chội thiếu tiện nghi.-Y tế: Bệnh viện quá tải.-Môi trường: Rác thải sinh hoạt tăng gây ô nhiễm.-Tài nguyên: Cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Nêu môt số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. -Dân số nước ta đứng hàng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới.1. Dân số -Dân số nước ta tăng nhanh.2. Gia tăng dân số3. Hậu quả của dân số tăng nhanhTài nguyên, thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.Dân số tăng nhanhTrật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.Việc nâng cao đời sống găp nhiều khó khăn.-Trong những năm gần đây vì sao tốc độ tăng dân số của nước ta giảm hơn so với trước ?Trong những năm gần đây tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do nhà nước tích cực vận động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa gia đình; mặt khác do người dân bước đầu ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống.-Vì thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.Ghi nhớ:	Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số tăng nhanh gây nhiều khó khăn cho việc nâng cao đời sống. Những năm gần đây tốc độ tăng dân số đã giảm hơn so với trước nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: Năm 2004, nước ta có số dân là:a) 76.3 triệu ngườic) 80.2 triệu ngườid) 81.2 triệu ngườib) 82.0 triệu ngườiSố dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?a) Thứ 2c) Thứ 4d) Thứ 5b) Thứ 3Nước ta có số dân tăng:a) Chậmc) Rất nhanhb) Trung bìnhd) NhanhDặn dò:-Về nhà học bài.-Chuẩn bị bài sau :Các dân tộc, sự phân bố dân cư . Đọc nội dung bài và trả lời câu hỏi SGK. Sưu tầm tranh dân tộc ít người tiết sau học.GV nhận xét tiết học . CHUÙC QUÍ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM VUI VEÛ, HAÏNH PHUÙC!Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: Kiểm tra bài cũ : 1-Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý đúng:Đặc 2-Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Nêu vai trò của vùng biển nước ta?3- Nước ta có những loại đất chính nào? Chúng được phân bố ở đâu?4- Nêu các loại rừng và nơi phân bố của chúng?2. Gia tăng dân sốQuan sát biểu đồ qua các năm, hãy cho biết :- Số dân từng năm của nước ta?- Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta?DÂN SỐ NƯỚC TAThứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014 Đia lí: 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_ly_lop_5_bai_dan_so_nuoc_ta_nam_hoc_2014_2.ppt