Bài giảng Môn địa lý lớp 5: Các dân tộc và sự phân bố dân cư

Các dân tộc Việt Nam có 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau.

Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.

Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.

Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.

Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn.

Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.

Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.

Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.

Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la

 

ppt37 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 6891 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn địa lý lớp 5: Các dân tộc và sự phân bố dân cư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 TRƯỜNG TH SƯ PHẠM THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 5 CÁC DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ GV : NGUYỄN THỊ KIM THI 1979 1989 1999 52,7 64,4 76,3 Năm 20 40 60 80 Triệu người Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm 1.Qua biểu đồ dân số Việt Nam của các năm, em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ? Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng một triệu người. 2.Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh? Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. Địa lí KIỂM TRA BÀI CŨ : TRƯỜNG TH SƯ PHẠM THỰC HÀNH ĐỊA LÍ 5 CÁC DÂN TỘC VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ GV : NGUYỄN THỊ KIM THI 1.Các dân tộc: Các dân tộc, sự phân bố dân cư Câu hỏi thảo luận : Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 3. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta? Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2014 Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Các dân tộc trên đất nước Việt Nam 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nước ta có 54 dân tộc 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. 3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? Một số dân tộc ít người: + Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, … + Vùng núi Trường Sơn: Bru-vân, Kiều, Pa-cô,… + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, … 4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”nói lên điều gì? - Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” nói lên các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Các dân tộc trên đất nước Việt Nam 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nước ta có 54 dân tộc 2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? - Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên. 3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? Một số dân tộc ít người: + Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, … + Vùng núi Trường Sơn: Bru-vân, Kiều, Pa-cô,… + Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, … 4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”nói lên điều gì? - Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” nói lên các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà Nước ta có 54 dân tộc Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên. Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục, tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đìnhViệt Nam. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Người Mường Người Tày Người Tà-ôi Người Gia-rai Tày Dao Thái Ê-đê Chăm Người Vân Kiều Mạ Các dân tộc Việt Nam có 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau. Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ. Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái. Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng. Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn. Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo. Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai. Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu. Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la Các dân tộc trên đất nước Việt Nam Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam. Kết luận: Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2014 Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 2. Mật độ dân số: * Em hiểu thế nào là mật độ dân số ? Số dân Diện tích đất tự nhiên Mật độ dân số = Thứ tư, ngày 8 tháng 10 năm 2014 Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư * Mật độ dân số nước ta gấp khoảng: 	? lần mật độ dân số thế giới; 	? lần mật độ dân số của Cam – pu – chia; 	? lần mật độ dân số của Lào; 	? lần mật độ dân số của Trung Quốc. 249 CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Mật độ dân số ở một số tỉnh Lai Châu: 42 người/ km2. TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2. Vĩnh Long: 695 người / km2. Theo kết quả sơ bộ của Ban Chỉ đạo tổng điều tra dân số và nhà ở tỉnh Vĩnh Long. Với con số đó, Vĩnh Long là tỉnh có mật độ dân số cao đứng thứ 2 trong 13 tỉnh, thành khu vực ĐBSCL, chỉ sau TP Cần Thơ. Lai Châu Mật độ dân số ở một số tỉnh Thành phố Hồ Chí Minh Vĩnh Long 3.Phân bố dân cư: Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển. Thưa thớt ở vùng núi cao. Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ? Dân cư tập trung đông đúc Dân cư thưa thớt Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi? Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền. Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... …… có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ...................... ....... và thưa thớt ở……… . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở……….. nhiều đồng bằng, ven biển vùng núi nông thôn . Kinh (Việt) cao, Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 1 2 3 4 Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất. b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất. Câu 2: Mật độ dân số là: a) Số dân trung bình trên 1 m2. b) Số dân trung bình trên 1 km2. c) Số dân trung bình trên 10 km2. Câu 3:Dân cư nước ta phân bố: Rất đồng đều giữa các vùng. Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi. Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì? Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi. Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động. Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn. Địa lí Các dân tộc, sự phân bố dân cư 

File đính kèm:

  • pptdia ly lop 5 bai 9 hay.ppt