Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 20, Bài 16: Thực hành: đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn

3) Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào?

 Mỏ nội sinh là những mỏ hình thành do nội lực (quá trình mắc ma).

Mỏ ngoại sinh là những mỏ hình thành do ngoại lực (quá trình phong hóa, tích tụ.)

ppt20 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 349 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Địa lý Lớp 6 - Tiết 20, Bài 16: Thực hành: đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
§Þa lÝ 6TRƯỜNG THCS HIM LAM - TP ĐIỆN BIÊN PHỦ1) Khoáng sản là gì?Khi nào gọi là mỏ khoáng sản?KIỂM TRA BÀI CŨKhoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. Nơi tập trung nhiều khoáng sản => Mỏ khoáng sản3) Quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh khác nhau như thế nào?KIỂM TRA BÀI CŨ2) Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng?Loại khoáng sảnTên các khoáng sảnCông dụngNăng lượng( nhiên liệu)Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt.....- Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất..KimloạiđenSắt,mangan,titan,crôm- Nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và luyện kim màu,từ đó sản xuất ra các loại gang, thép, đồng, chì...màuĐồng,chì,kẽm....Phi kim loạiMuối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi.....- Nguyên liệu để sản xuất phân bón, đồ gốm , sứ, làm vật liệu xây dựng... Mỏ nội sinh là những mỏ hình thành do nội lực (quá trình mắc ma).- Mỏ ngoại sinh là những mỏ hình thành do ngoại lực (quá trình phong hóa, tích tụ....) Bài 16:THỰC HÀNHĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚNTiết 20Yêu cầu bài thực hành- Khái niệm đường đồng mức.- Đo tính độ cao và khoảng cách thực địa dựa vào bản đồ. Tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào các đường đồng mức.1) Bài tập 1: Hình: 44- Đường đồng mức là đường nối những điểm có cùng độ cao tuyệt đối.Dựa vào Hình 44 và kiến thức đã học em hãy cho biết: a) Đường đồng mức là những đường như thế nàoCá nhânTiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚNb) Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng của địa hình?600m700m800m900m1) Bài tập 1:- Dựa vào các đường đồng mức, ta có thể biết được đặc điểm, hình dạng địa hình về: Độ cao tuyệt đối, độ dốc, hướng nghiêng...Tiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN2) Bài tập 2:Hình: 44* Nhóm: Dựa vào các đường đồng mức tìm các đặc điểm của địa hình trên lược đồ hình 44 và điền kết quả vào bảng sau:Tiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚN2) Bài tập 2:Yêu cầuKết quảa) Hướng từ đỉnh núi A1 A2 b) Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mứcc) - Độ cao của đỉnh núi A1 A2 - Độ cao của các điểm B1 B2 B3d) Khoảng cách theo đường chim bay A1 A2e) Sự khác nhau về độ dốc sườn đông và tây của núi A1Tiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚNHình: 442) Bài tập 2:a) Hãy xác định trên lược đồ hình 44 hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2?Tiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚNb) Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mức là bao nhiêu?Hình: 442) Bài tập 2:Tiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚNc) Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi A1, A2, và các điểm B1, B2, B3?2) Bài tập 2:Hình: 44?m ?m?m?m?mTiết 20 – Bài 16: THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ (HOẶC LƯỢC ĐỒ) ĐỊA HÌNH TỈ LỆ LỚNd) Tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2Hình: 442) Bài tập 2:0126358 km74?km?cmNúi được cắt ngang và hình của nó trên bản đồ600m700m800m900me) Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn phía đông và phía tây của núi A1, cho biết sườn nào dốc hơn?2) Bài tập 2:Sườn tâySườn đông2) Bài tập 2:Yêu cầuKết quảa) Hướng từ đỉnh núi A1 A2 c) - Độ cao của đỉnh núi A1 A2 - Độ cao của các điểm B1 B2 B3b) Sự chênh lệch độ cao của hai đường đồng mứce) Sự khác nhau về độ dốc sườn đông và tây của núi A1d) Khoảng cách theo đường chim bay A1 A2100m900mTrên 600m500m650mTrên 500m7,7kmSườn tây dốc hơntây đôngHình: 44CỦNG CỐ1) Xác định hướng đi từ đỉnh A2 A1: ......................2) Xác định độ cao của điểm: C1 : C2 : C3 :+C1+C2 +C3đông tây500m680m330m3) Sườn núi phía tây và đông đỉnh A2 sườn nào thoải hơn? Tại sao?Sườn tây thoải hơn, vì các đường đồng mức cách xa nhau hơn.ABDCSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !2) Độ cao của điểm B1 trên lược đồ là bao nhiêu mét?600 m500 m400 m300 mCỦNG CỐABCDSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !3) Căn cứ đường đồng mức của núi A1, cho biết sườn núi phía nào dốc hơn?Sườn NamSườn BắcSườn TâySườn ĐôngĐịa Lí 6CỦNG CỐ- Hoàn thành bài thực hành.- Làm bài tập 16 trong tập bản đồ TH. Chuẩn bị bài mới: Bài 17: Lớp vỏ khí+ Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu.+ Dựa vào đâu có sự phân ra: các khối khí nóng, lạnh và các khối khí đại dương, lục địa?+ Khi nào khối khí bị biến tính?HƯỚNG DẪN HỌC BÀIMỘT SỐ NGỌN NÚI Ở ViỆT NAMNÚI BÀ ĐEN (TÂY NINH)NÚI SAM (CHÂU ĐỐC – AN GIANG) NÚI ĐÔI (QUẢN BẠ – HÀ GIANG) NÚI ĐÔINÚI BÀ ĐEN NÚI SAM

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_dia_ly_lop_6_tiet_20_bai_16_thuc_hanh_doc_ban.ppt
Bài giảng liên quan