Bài giảng môn Địa lý Lớp 7 - Tiết 60, Bài 52: Thực hành đọc phân tích lược đồ, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Châu Âu
-Nhiệt độ TB tháng 1
-Nhiệt độ TB tháng7
-Biên độ nhiệt
-Nhận xét chung về chế độ nhiệt
-các tháng mưa nhiều
-các tháng ít mưa
-các tháng khô hạn
-nhận xét chung về chế độ mưa
CHÚC CÁC EMCHĂM NGOAN HỌC GIỎISỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ TRƯỜNG PTDTNT VĨNH LINHBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂUBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂUAixơlenBán đảo Xcăngđinavi+ 100C00C- 100C- 200CQuan sát lược đồ H 51.2 :Nhóm 1:- Cho biết vì sao ở cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcăngđinavi có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn ở Aixơlen ?Nhóm 2: Quan sát các đường đẳng nhiệt tháng giêng, nhận xét về nhiệt độ Châu Âu vào mùa đông ?Nhóm 3:- Nêu tên các kiểu khí hậu Châu Âu. So sánh diện tích từng vùng có kiểu khí hậu đó ?I. Nhận biết đặc điểm khí hậu.Ôn đới hải dươngĐịa trung hảiHàn đớiÔn đới lục Hàn đớiBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂUAixơlen+ 100C00C- 100C- 200C-I. Nhận biết đặc điểm khí hậu. Ở cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcăngđinavi có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn ở Aixơlen là vì: -Ven biển phía Tây bán đảo Xcăngđinavi chịu ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc đại tây dương - Gió Tây ôn đới thổi từ phía Tây đến qua dòng biển nóng nên nhận được nhiều hơi nước và hơi ấm. Bán đảo XcăngđinaviBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂUNhiệt độ về mùa đông ở Châu Âu:- Ven biển Đại tây dương nhiệt độ cao hơn, càng về phia đông càng lạnh dần, giáp Uran nhiệt độ hạ xuống -200C Phía nam có nhiệt độ cao hơn phía bắc Châu Âu có bốn kiểu khí hậu chính xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ theo diện tích là: Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, địa trung hải và hàn đớiI. Nhận biết đặc điểm khí hậu.AixơlenBán đảo Xcăngđinavi+ 100C00C- 100C- 200CÔn đới hải dươngĐịa trung hảiHàn đớiÔn đới lục địaHàn đớiBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂUI. Nhận biết đặc điểm khí hậu.II. Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.Phân tích các biểu đồ H 53.1, theo các trình tự:1. Nhiệt độ trung bình tháng I và tháng VII. Biên độ nhiệt trong năm. Nhận xét chung về chế độ nhiệt.2. Các tháng mưa nhiều. Các tháng mưa ít. Nhận xét chung về chế độ mưa.3. Xác định kiểu khí hậu của từng trạm. Cho biết lý do.4. Xắp xếp các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa (A, B, C ) với các lát cắt thảm thực vật (D, E, F) thành từng cặp sao cho phù hợp.Điền kết quả vào bảng sau: TrạmND Phân tích A B c-Nhiệt độ TB tháng 1-Nhiệt độ TB tháng7Biên độ nhiệtNhận xét chung về chế độ nhiệt -các tháng mưa nhiều-các tháng ít mưa-các tháng khô hạn-nhận xét chung về chế độ mưaNhận định kiểu khí hậu -30 c 200c 230cMùa đông lạnh mùa hạ nóng 5 → 8 9 → 4 (năm sau) 0 Mưa ít, chủ yếu vào mùa hạ 70 c 200c 130c Mùa đông ấm, mùa hạ nóng 9 → 1 (năm sau) 2 → 8 6,7,8 mưa nhiều vào thu đông 50c 170c 120c mùa đôngkhông Lạnh lắmmùa hạ mát 8 → 5(năm sau) 6,7 0Mưa quanh năm,Nhiều nhất vào thu đôngÔn đới lục địaĐịa Trung HảiÔn đới hải dươngBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂURỪNG LÁ RỘNGRỪNG CÂY BỤI LÁ CỨNGRỪNG LÁ KIMBÀI TẬP CỦNG CỐ1. Điền đúng(Đ) hay sai(S) vào các câu sauu : Nói chung nhiệt độ tháng 1 ở châu Âu là:a.Nơi có vĩ độ cao thì nhiệt độ càng caob. Nơi vĩ độ thấp thì có nhiệt độ caoc.Càng sang phía đông nhiệt độ càng giảmd. Càng về phía tây nhiệt độ càng giảmSĐĐSBÀI TẬP CỦNG CỐ2.Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với các ý ở cột B: A (Kiểu khí hậu) B (Thảm thực vật)Ôn đới hải dương2. Ôn đới lục địa3. Địa trung hải a.Rừng cây bụi lá cứng b.Rừng lá rộng c.Rừng lá kimBÀI 52: THỰC HÀNHTiết 60ĐỌC PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà:Về nhà các em hoàn thành báo cáo thực hành để tiết sau nộp. -Đọc và chuẩn bị trước bài 54: DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU ÂU.
File đính kèm:
- bai_giang_mon_dia_ly_lop_7_tiet_60_bai_52_thuc_hanh_doc_phan.ppt