Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Phản ứng hóa học (Tiết 1)

I. Định nghĩa:

Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học

  Chất ban đầu, bị biến đổi là chất phản ứng.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 481 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 18, Bài 13: Phản ứng hóa học (Tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Gi¸o viªn: NguyÔn §øc Qu¶ngchµo mõng quý thÇy c« ®Õn dù giêMÔN HOÁ HỌC 8* Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu, được gọi là hiện tượng vật lý.* Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác,được gọi là hiện tượng hoá học.1. Em hãy phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hoá học ?KIÓM TRA BµI Cò2. Cho biết đâu là hiện tượng vật lý, đâu là hiện tượng hoá học?a. Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo ra khí lưu huỳnh đioxit có mùi hắc.Hiện tượng hoá học b. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.c. Trong lò nung vôi, canxi cacbonat chuyển dần thành vôi sống và khí cacbon đioxit thoát ra ngoài. d. Cồn để trong lọ bị bay hơi.Hiện tượng vật lýHiện tượng hoá học Hiện tượng vật lý KIÓM TRA BµI CòTIẾT 18 - BÀI 13PHẢN ỨNG HOÁ HỌCTiÕt 18: ph¶N øng ho¸ häcI. §Þnh nghÜa:?Thế nào là phản ứng hóa học?Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.  Chất ban đầu, bị biến đổi là chất phản ứng.  Chất mới sinh ra là sản phẩm.(Chất phản ứng)(Sản phẩm)(Chất phản ứng)(Sản phẩm)?Hãy nêu cách ghi phương trình chữ của phản ứng hoá học?Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng(phản ứng) với sắt tạo ra sắt(II) sunfua.Đọc là: Đường phân huỷ thành than và nước. Tên các chất phản ứngTên các sản phẩmLưu huỳnh + SắtSắt (II) sunfuaThan + Nước Đường TiÕt 18: ph¶N øng ho¸ häc Bài tập 1: Viết phương trình chữ của các phản ứng hoá học và chỉ rõ các chất phản ứng và sản phẩm?b. Nung đá vôi thành vôi sống và khí cacbonic.d. Điện phân nước, ta thu được khí hiđro và khí oxi. a. Đốt bột nhôm trong không khí (có khí oxi), tạo ra nhôm oxit.c. Kẽm tác dụng với axit clohidric tạo thành kẽm clorua và khí hiđro.c. Kẽm + axit clohidricKẽm clorua + hidro b. Đá vôi Vôi sống + cacbonict0 d. Nước hiđro + oxi Điện phâna.Nhôm + oxi t0Nhôm oxit(Chất phản ứng)(Sản phẩm)(Chất phản ứng)(Sản phẩm)(Chất phản ứng)(Sản phẩm)(Chất phản ứng)(Sản phẩm)TiÕt 18: ph¶N øng ho¸ häcI. §Þnh nghÜa:Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học  Chất ban đầu, bị biến đổi là chất phản ứng.  Chất mới sinh ra là sản phẩm. Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần, lượng sản phẩm tăng dần.? Có nhận xét gì về sự biến đổi khối lượng chất phản ứng và khối lượng sản phẩm trong quá trình phản ứng?TiÕt 18: ph¶N øng ho¸ häcI. Định nghĩa:Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học.II. Diễn biến của phản ứng hoá học:Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.a,Trước p/ứngOOHHHH b,Trong quá trình phản ứngOOHHHH c,Sau phản ứngOHHOHHH2H2OO2OOHHOHHTheo sơ đồ phản ứng trên, thảo luận nhóm và điền vào phiếu học tập theo nội dung sau?Trước p/ưTrong p/ưSau p/ưSố phân tửLiên kết giữa các nguyên tửSố lượng nguyên tửSơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước.a,Trước p/ứngOOHHHH b,Trong quá trình phản ứngOOHHHH c,Sau phản ứngOHHOHHH2H2OO2OOHHOHHKẾT QUẢỞ hình (a), trước p/ứ: có 2 phân tử hiđrô và 1 phân tử oxi;2 nguyên tử hiđrô liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử hiđrô;2 nguyên tử oxi liên kết với nhau tạo thành 1 phân tử oxi.ở hình (b), trong phản ứng : các nguyên tử chưa liên kết với nhau; số nguyên tử oxi và hiđrô ở (b) bằng số nguyên tử hiđrô và oxi ở(a).ở hình (c), sau phản ứng: có 2 phân tử nước được tạo thành;trong đó 2 nguyên tử hiđrô liên kết với 1 nguyên tử oxi. TiÕt 18: ph¶N øng ho¸ häcI. Định nghĩa:Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá họcII. Diễn biến của phản ứng hoá học:? các em có nhận xét gì về liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử và số nguyên tử mỗi loại trong phản ứng hoá học? ◘ Trong phản ứng hoá học: - Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi. - Số nguyên tử mỗi loại không thay đổi (nguyên tử được bảo toàn).TiÕt 18: ph¶N øng ho¸ häcI. Định nghĩa:Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá họcII. Diễn biến của phản ứng hoá học: ? Từ các nhận xét trên, các em rút ra kết luận về bản chất của phản ứng hoá học ? Kết luận: Trong phản ứng hoá học, chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Kết quả là chất này biến đổi thành chất khác.Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá học giữa khí hiđro(H2) và khí Clo(Cl2) tạo ra axit Clohiđric(HCl) như sau:HClHClHHClClClHClHH·y cho biÕt: - Sau ph¶n øng, liªn kÕt gi÷a các nguyªn tö trong ph©n tö nµo bÞ thay ®æi ? - Ph©n tö nµo ®­îc t¹o ra ? Đáp án: - Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử hiđro và clo bị thay đổi. - Phân tử axit clohiđric được tạo ra.Bµi tËp 2:BµI TËP* Sơ đồ phản ứng giữa magiª và axit clohiđric tạo ra magiª clorua và khí hiđro như sau:MgClHClHMgClClHHBài tập 3:Viết phương trình chữ của phản ứng?- Trước phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?- Sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau?Phân tử nào biến đổi, phân tử nào tạo ra?Bài tập 3:MgClHClHMgClClHH*Trước p/ư: 1 nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hiđrô.*Sau p/ ứ: -Một nguyên tử magiê liên kết với 2 nguyên tử clo - Hai nguyên tử hiđrô liên kết với nhau.*Vậy: - Phân tử axit clohiđric bị biến đổi. - Phân tử magiê clorua và phân tử hiđrô được tạo ra.Số nguyên tử trước và sau phản ứng không đổi ( 1 nguyên tử magiê, 2 nguyên tử Clo, 2 nguyên tử hiđrô)Magiê + Axit clohiđricMagiê clorua + Khí hiđrô DẶN DÒ VỀ NHÀ:Học bài theo nội dung cần nhớ.Làm bài tập 2, 3 ,4 trang 50 SGKBài tập13.2; 13.3 SBT hoá 8/ trang 16Chuẩn bị phần III,IV của bài phản ứng hóa học.Đọc bài đọc thêm trang 51 SGK.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_8_tiet_18_bai_13_phan_ung_hoa_hoc.ppt
Bài giảng liên quan