Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 21: Tính theo công thức hóa học

Bước 1: Tớnh khối lượng mol của hợp chất.

Bước 2: Tỡm số mol nguyờn tử của mỗi nguyờn tố cú trong 1 mol hợp chất.

Bước 3: Tớnh thành phần % của cỏc nguyờn tố trong hợp chất.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 30, Bài 21: Tính theo công thức hóa học, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường trung học cơ sở gia khánhTổ khoa học tự nhiênBài giảngHóa học 8Người thực hiện: Đoàn Văn BìnhGia Khánh 11/2010KIểM TRA BàI CũTRả lời1. Tính khối lượng của các chất sau:2. Tính thể tích (đktc) các chất khí sau:a. 0,25 mol CuOb. 13,44 lít khí SO3 (đktc)a. 0,3 mol CO2b. 1,6 gam khí SO3Đề bàia. mCuO = 0,25.80 = 20 (gam)b. n = = 0,6 (mol)SO313,4422,4m = 0,6.80 = 48 (gam) SO3a. V = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)CO2b. n = = 0,02 (mol)SO31,680V = 0,02.22,4 = 0,448 (lít)SO3KIểM TRA BàI CũTRả lời3. Tính tỷ khối của các chất khí sau:4. Tính khối lượng mol của khí A, biết tỉ khối của khí O2 so với khí A bằng 1/2a. SO2 so với H2b. O2 so với không khíĐề bàid = = = 32SO2H2MMH2642SO2d = = = 1,103O2KKMMKK3229O2d = = = O2AMMA32O2MA12MA = 64 (gam)Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bước giải:Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Ví dụ 1: Một loại phân hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.Lời giải:Tính khối lượng mol của hợp chất:M = 1.K+1.N+3.O = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g)KNO3Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1mol hợp chất: Trong 1mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử OTính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất: %K = 39x1101.100% = 36,6%14x1101.100% = 13,8%%N=%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bước giải:Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Ví dụ 1: Một loại phân hóa học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố.Lời giải viết gọn:M = 1.K+1.N+3.O = 39 + 14 + 3.16 = 101 (g)KNO3%K = 39x1101.100% = 36,6%14x1101.100% = 13,8%%N=%O = 100%-(38,6+13,8)% = 47,6%Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bước giải:Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Ví dụ 1:Ví dụ 2: Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:a. CuSO4 b. CuOLời giải:a. M = 1.64 + 1.32 + 4.16 = 160 (g)CuSO4%Cu = 64x1160.100% = 40%%S = 32x1160.100% = 20%%O = 16x4160.100% = 40%b. M = 1.64 + 1.16 = 80 (g)CuO%Cu = 64x180.100% = 80%%O = 16x180.100% = 20%Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chấtCác bước giải:Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Tính thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất.Ví dụ 1:Ví dụ 3: Hãy xác định thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất:a. Cu(OH)2 b. Fe2(SO4)3Lời giải:a. M = 1.64 + 2.16 + 2.1 = 98 (g)Cu(OH)2%Cu = 64x198.100% = 65,3%%O = 32x198.100% = 32,7%%H = 2.198.100% = 2,0%b. M = 2.56 + 3.32 + 12.16 = 400 (g)Fe2(SO4)3%Fe = 56x2400.100% = 28%%S = 3.32400.100% = 24%%O = 100% - 28%-24% = 48%Ví dụ 2:Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.Các bước giải:Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Viết công thức hóa học của hợp chất.Ví dụ 4: Một hợp chất A có thành phần nguyên tố là: 80%Cu; 20% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó có khối lượng mol là 80 gam.Lời giảimO = mA – mCu = 80 - 64 = 16 (gam)m = = = 64 (gam) Cu MA.80 10080.80 100Công thức hóa học của hợp chất là CuOnCu = = = 1(mol) MCu mCu 64 64 nO = = = 1(mol) MO mO 16 16 Tiết 30-bài 21: Tính theo công thức hóa học1. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất2. Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.Các bước giải:Bước 1: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Viết công thức hóa học của hợp chất.Ví dụ 5: Một hợp chất B có thành phần nguyên tố là: 70%Fe; 30% O. Em hãy xác định công thức hóa học của hợp chất đó. Biết hợp chất đó có khối lượng mol là 160 gam.Lời giảimO = mB – mFe = 160 - 112 = 48 (gam)m = = = 112 (gam) Fe MB.70 100160.70 100Công thức hóa học của hợp chất là Fe2O3nFe = = = 2(mol) MFe mFe 56 112 nO = = = 3(mol) MO mO 16 48 Ví dụ 4:Hướng dẫn học ở nhà2. Làm các bài tập: 1, 2, 3, 5 (SGK trang 71)1. Nắm chắc nội dung bài họcHướng dẫn học ở nhàBài tập 5 (SGK trang 71):Bước 1: Xác định khối lượng mol của khí ABước 2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 3: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.Bước 4: Viết công thức hóa học của hợp chất.d = = = 17AH2MAMH2MA2MA = 17.2 = 34 (gam)

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_8_tiet_30_bai_21_tinh_theo_cong_th.ppt
Bài giảng liên quan