Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim

- Thí nghiệm 1: Thử tính dẫn điện của phi kim

Cách tiến hành

Đặt 2 cực làm bằng kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc lần lượt với các chất: Lưu huỳnh, cacbon (dạng vô định hình)

Quan sát nếu thấy:

+ Đèn sáng Dẫn được điện

+ Đèn không sáng Không dẫn điện

 

ppt24 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 30: Tính chất của phi kim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Bài giảng hoá học 9Giáo viên: Phan Văn Trìnhtính chất của phi kimTrường THCS Yên Ninhnhiệt liệt chào mừngcác thày giáo, cô giáovề thăm lớp và dự giờChương 3:Phi kimSơ lược về bảng tuần hoànPhi kim có những tính chất vật lí và hoá học nào?Clo, cacbon, silic có những tính chất và ứng dụng gì?Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được cấu tạo như thế nào và có ý nghĩa gì?các nguyên tố hoá học- ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí- Thí nghiệm 1: Thử tính dẫn điện của phi kimCách tiến hành	Đặt 2 cực làm bằng kim loại của dụng cụ thử tính dẫn điện tiếp xúc lần lượt với các chất: Lưu huỳnh, cacbon (dạng vô định hình)+ Đèn không sáng Không dẫn điện+ Đèn sáng Dẫn được điệnQuan sát nếu thấy:Kết quả thí nghiệmLưu huỳnh, cacbon (dạng vô định hình) không dẫn điệnI. Tính chất vật lí của phi kim.- ở điều kiện thường, phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái: Rắn, lỏng, khí- Phần lớn các nguyên tố phi kim: + Không dẫn điện+ Không dẫn nhiệt+ Có nhiệt độ nóng chảy thấp- Một số phi kim độc như clo, brom, iot -Nêu sự khác nhau về tính chất vật lí cơ bản giữa kim loại và phi kim?-Sự khác nhau cơ bản tính chất vật lí giữa kim loại và phi kim:Phi kimKim loại- Trạng thái: Rắn, lỏng, khí- Phần lớn không dẫn điện, dẫn nhiệt- Phần lớn không có ánh kim- Trạng thái: Rắn, lỏng- Có tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt- Có ánh kimBài tập 1: Hãy chọn câu đúng.A. Phi kim dẫn điện tốtB. Phi kim dẫn nhiệt tốtC. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn và khí.D. Phần lớn phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt.Bài tập 2: Hoàn thành các phương trình hoá học sau ( ghi rõ điều kiện nếu có )Na + Cl 2Fe + SCu + O2Fe + Cl2Nhận xét:Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit. 2Na + Cl 2NaCl 2t0- PTHH:- Thí nghiệm:Natri cháy trong khí clo- Hiện tượng: Natri cháy sáng chói trong khí clo tạo thành natri clorua- Thí nghiệm:Đốt cháy khí hiđro trong khí clo- Khí hiđro cháy trong khí clo tạo khí không màu là hiđro clorua - PTHH: H + Cl 2HClt022- Viết PTHH xảy ra khi cho cacbon, flo tác dụng với hiđro?Nhận xét:Phi kim phản ứng với hiđro tạo thành hợp chất khí. Thí nghiệm 3: Cách tiến hành Lấy một muôi nhỏ lưu huỳnh hoặc photpho đốt trên ngon lửa đèn cồn ngoài không khí rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxiĐốt cháy lưu huỳnh và photpho trong khí oxi? Báo cáo kết quả thí nghiệm theo phiếu học tậpHiện tượngGiải thích (PTHH)Thí nghiệm: Lưu huỳnh cháy trong khí oxi S + O SOS cháy với ngọn lửa màu xanh, tạo thành khí không màu, mùi hắc là SO Giải thích (PTHH)Hiện tượng222t0Thí nghiệm: Photpho cháy trong khí oxi4P + 5O 2P OP cháy sáng chói, tạo thành chất rắn màu trắng là P O Giải thích (PTHH)Hiện tượng25252t0Nhận xét:Nhiều phi kim phản ứng với oxi tạo thành oxit axit. Bài tập 3: Cho sơ đồ phản ứng sauPhi kimOxit axit(1)Oxit axit(2)Axit sunfurica. Tìm CTHH các chất thích hợp để điền lên sơ đồLời giải:SSOH SOSOa.Sơ đồ:2234(2)(1)(3)b.PTHH:(3)(2)(1)SO22SO3H SO24S + O2t02SO2+O2t0SO3V O25+H O2b. Viết PTHH biểu diễn sơ đồ trên?Tính chất hoá học của phi kim Fe + St0FeS(1)2Fe + 3Cl2t02FeCl3(2)Thí dụ:Thí dụ:O + 2H 2H Ot0222(5)C + 2H CHt024Xúc tác(6) F + H 2HF22(3)Cl + H 2HClt022(4)1. Phi kim tác dụng với kim loạiOxit hoặc muối2. Phi kim tác dụng với hiđroHợp chất khí3. Phi kim tác dụng với oxiOxit axitThí dụ:SO2S + O2t0t0(7)4P + 5O 2P O 252(8)Bài tập 4: Tìm các cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống, để được câu hoàn chỉnh.1. Phi kim tồn tại ở ba trạng thái: ... ..; phần lớn các  không dẫn điện, không dẫn nhiệt2. Phi kim tác dụng với kim loại tạo thành ...; tác dụng với hiđro tạo thành .. Nhiều phi kim tác dụng với . tạo thành oxit axit.Rắn, lỏngvà khíphi kim muối hoặc oxithợp chất khí.oxiEm có biết ? Hợp chất nào của phi kim có ý nghĩa quan trọng nhất đối với con người? Đó là hợp chất của hiđro và oxi, có tên gọi là nước. Nước có vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống nói chung và con người nói riêng. Phản ứng hoá học tạo thành nước: Nước chiếm bốn phần năm bề mặt Trái Đất và là chất duy nhất tồn tại trong tự nhiên ở cả ba trạng thái rắn, lỏng, hơi. Nước có khối lượng riêng lớn nhất ở 4 C, nếu tiếp tục làm lạnh khối lượng riêng của nước giảm, vì vậy băng nổi trên mặt nước. Điều này rất quan trọng, cá và các sinh vật vẫn sống trong nước, mặc dù thời tiết rất lạnh làm cho nước trên bề mặt bị đóng băng.0 Hiện nay, nhiều vùng đất bị khô hạn nhưng nhiều vùng khác lại bị lũ lụt, nguồn nước bị ô nhiễm, tài sản và tính mạng của con người bị đe doạ. Trách nhiệm của mỗi người là bảo vệ nguồn nước, chống ô nhiễm, sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.2H + O 2H O222t0Hướng dẫn về nhà -Học bài và làm các bài tập: 2, 3 ,4 ,5 ,6 (sgk trang 76) -Đọc trước bài: “ Clo ” (sgk trang 77)Bài học đến đây là kết thúc Xin chân thành cảm ơn các thày giáo, cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết học này. Chúc sức khoẻ các thày giáo, cô giáo, chúc các em học sinh chăm ngoan, học tốt.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_hoa_hoc_lop_9_tiet_30_tinh_chat_cua_phi_kim.ppt