Bài giảng môn học Đại số 7 - Bài học: Làm tròn số

Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.

Làm tròn số 0,0861đến chữ số thập phân thứ hai

0,0861

Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)

Làm tròn số 1573 đến hàng trăm

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 7 - Bài học: Làm tròn số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũBài tập: 	Cuối năm học2009 –2010, lớp 6A3 có 31 học sinh khá giỏi. Tính tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp biết số học sinh của lớp là 35?Giải:Tỉ số phần trăm học sinh khá giỏi của lớp 6A3 là: Trong báo cáo tổng kết năm học của chi đội 6A3 có ghi: “Năm học 2009 – 2010, chi đội có 89% đội viên đạt học sinh khá giỏi”. Em có nhận xét gì về số liệu trong báo cáo trên?	Làm tròn các số thập phân 4,3; 4,9 đến hàng đơn vị 44,34,955,45,84,56Để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhấtĐiền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị?5456Bài tập 1:Ví dụ 1: Ví dụ 2: Làm tròn số 72 9000 đến hàng nghìn (làm tròn nghìn)(tròn nghìn)Ví dụ 3: 	Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)(làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)Quy ước làm tròn sốTrường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.Ví dụa) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất86,149b) Làm tròn số 542 đến hàng chục542(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)( tròn chục)Quy ước làm tròn sốTrường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.Ví dụa) Làm tròn số 0,0861đến chữ số thập phân thứ hai0,0861b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm1573(tròn trăm)(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.Quy ước làm tròn sốTrường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bị bỏ đi bằng các chữ số 0.Bài tập 2: a) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ bab) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ haic) Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhấtBài tập 3Diện tích thành phố Hải Phòng là 1507,6 km2Em hãy làm tròn số 1507,6 đến hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm ?Bài tập 4:Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng:A. Làm tròn số 63,549 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số1) 63,55B. Làm tròn số 63,549 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số2) 63,54C. Làm tròn số 63,5449 đến chữ số thập phân thứ hai ta được số3) 63,545D. Làm tròn số 63,5449 đến chữ số thập phân thứ ba ta được số4) 63,5445) 63,5Kết quả: A - ; B - ; C - ; D -5123Bài tập 5:Hết học kì I, điểm toán của bạn Cường như sau:Miệng15 phút45phútHọc kì76; 8; 98; 7; 78a) Em hãy tính điểm môn toán học kì I của bạn Cường (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)?b) Bạn Cường cố gắng phấn đấu cả năm đạt loại giỏi (8,0) môn toán. Em hãy tính xem học kỳ hai bạn cần cố gắng đạt điểm trung bình môn toán thấp nhất là bao nhiêu?Gọi x là điểm trung bình môn toán kì II của bạn Cường (x>0).Theo bài ra ta có: (7,5 + x.2):3 = 8,0 x = (8,0.3 – 7,5):2 x 8,3Vậy để cả năm đạt loại giỏi môn toán, học kì II bạn Cường cần cố gắng điểm môn toán đạt thấp nhất là 8,3.Hướng dẫn phần b:Bài tập 6: Phép tínhƯớc lượng kết quảĐáp số đúng6,9. 72: 247. 70: 20 = 24,520,77,8. 3,1: 1,6495. 520,38. 0,45: 0,95Thi tính nhanhLuật chơi: Có 2 nhóm chơi, mỗi nhóm gồm 6 bạn, mỗi bạn chỉ làm một ô. Mỗi nhóm chỉ có 1 viên phấn chuyền tay nhau lần lượt. Mỗi ô đúng được 1 điểm, tính nhanh được thêm 1 điểm. (Được sử dụng máy tính bỏ túi)8. 3 : 2 = 1215,1125500. 50 = 25000257400,4. 0,5 : 1 = 0,20,18Hướng dẫn tự học Học thuộc hai quy ước làm tròn số. Sưu tầm các ví dụ về số gần đúng trong thực tế. Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập tiết 15. Làm các bài tập 93, 94, 95 (SBT/16).Tiết sau mang máy tính bỏ túi, thước dây hoặc thước cuộn. - Đọc bài 75 (SGK/37) chuẩn bị thực hành đo ở tiết sau.

File đính kèm:

  • pptlam_tron_so.ppt