Bài giảng môn học Đại số 7 - Tiết 39: Luyện tập

Dạng 1: Các bài toán về số lượng và

 giá cả hàng hoá.

Bài 1:

Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I

có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II.

Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 662 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 7 - Tiết 39: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KRÔNG NÔ TRƯỜNG THCS NAM ĐÀGV: Nguyễn Thị BảyKIỂM TRA BÀI CŨ:Viết công thức tổng quát về định nghĩa, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?Công thức tổng quát: Hay x.y = a (a≠ 0)x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = = xkyk = aTIẾT 39: LUYỆN TẬPDạng 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá.Bài 1: Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II. Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?Cho biết: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.Hỏi: Số mét vải loại II mua được?Bài 1: Giải: Gọi số lượng mét vải loại II mua được làx (x > 0).Vì với cùng số tiền nên giá tiền 1m vải và số lượng mét vải mua được là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Theo bài ra ta có:Vậy Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?Cách 2: Gọi a là giá tiền một mét vải loại 1 (a > 0). x là số mét vải loại II mua được (x > 0). Vì cùng số tiền nên giá tiền 1 mét vải tỉ lệ nghịch với số mét vải mua được Nên Hay Vậy 	 Đáp số: 60 mTIẾT 39: LUYỆN TẬPDạng 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá.Bài 1: Với cùng số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II. Biết rằng giá tiền 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I?Cho biết: Một số tiền mua 51 mét vải loại 1.Giá 1 mét vải loại II bằng 85% giá 1 mét vải loại I.Hỏi: Số mét vải loại II mua được?Bài 1: TIẾT 39: LUYỆN TẬPDạng 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá.Bài 1: Bài 2: Một cửa hàng may dự định mua 51mét vải .gặp đợt khuyến mại , mỗi mét vải được giảm giá 15% so với giá ban đầu. Hỏi khi đó cửa hàng mua được mấy mét vải Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?Cho biết: Một số tiền mua đủ 51 mét vải Một mét vải được giảm giá 15%.Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá?Bài 2: Cho biết: Một số tiền mua đủ 51 mét vải Một mét vải được giảm giá 15%.Hỏi: Mua được bao nhiêu mét vải khi đã giảm giá?Lời giảiGọi số mét vải khi hạ giá mua được là x (x > 0).Vì số tiền không đổi nên giá tiền 1 mét vải tỉ lệ nghịch với số mét vải mua được.Theo bài ra ta có:Đáp số: 60 mVì 1 mét vải được giảm giá 15% tức là giá 1 mét vải khi đó chỉ bằng 85% giá mét vải ban đầu.Bài 2: TIẾT 39: LUYỆN TẬPDạng 1: Các bài toán về số lượng và giá cả hàng hoá.Bài 1: Bài 2:Dạng 2: Bài toán về năng suất lao động.Bài 3: Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất). Biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?Cho biết: Cùng khối lượng công việc, cùng năng suất lao động. Đội I hoàn thành công việc: 4 ngày. Đội II hoàn thành công việc: 6 ngày. Đội III hoàn thành công việc: 8 ngày.Số máy đội I nhiều hơn số máy đội II: 2 máy.Hỏi: Mỗi đội có bao nhiêu máy?Bài 2:Giải:Gọi số máy của mỗi đội lần lượt là x, y, z (x,y,z Z+)Vì với cùng khối lượng công việc, cùng năng suất nên số lượng máy và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.Theo bài ra ta có: x – y = 2 và 4x = 6y = 8z Hay: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:Vậy: Trả lời: Số máy của các đội lần lượt lầ 6, 4, 3Cách 2:ÁP DỤNG TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU TA CÓGiải ra ta được x = 6; y = 4; z = 3Cách 3:áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:Giải ra ta được x = 6; y = 4; z = 3Nắm chắc phương pháp:- Giải bài toán về số lượng hàng hoá và giá cả cần chú ý đến tỉ số giá cả.- Bài toán về năng suất lao động cần chú ý đến tích không đổi giữa hai giá trị tương ứng.Bài tập về nhà: Bài 22, 23 (tr 62 – SGK)HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀBài 22 (Tr 62 – SGK): Một bánh răng cưa có 20 răng quay 1 phút được 60 vòng. Nó khớp với một bánh răng cưa khác có x răng (h.13). Giả sử bánh răng cưa thứ hai quay một phút được y vòng. Hãy biểu diễn y qua x.Hướng dẫn:Bài 23(Tr 62-SGK): Hai bánh xe nối với nhau bởi một dây tời (h.14). Bánh xe lớn có bán kính 25 cm, bánh xe nhỏ có bán kính 10 cm. Một phút bánh xe lớn quay được 60 vòng. Hỏi một phút bánh xe nhỏ quay được bao nhiêu vòng?Hướng dẫn:

File đính kèm:

  • pptLuyen_tap_Dai_luong_ti_le_nghich.ppt