Bài giảng môn học Đại số 9 - Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình

Bước 1: Lập phương trình (hệ phương trình)

 - Đặt ẩn, điều kiện, đơn vị (nếu có)

 - Biểu diễn đại lượng chưa biết thông qua ẩn và đại lượng đã biết.

 - Tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình (hệ phương trình)

 

ppt13 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 649 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 9 - Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Đại số 9HPT bậc nhất hai ẩnHàm sốPT bậc hai một ẩnGiải bài toán bằng cách lập pt, hptĐịnh nghĩaCách giảiHệ thức Vi – ét và ứng dụngCăn bậc hai, căn bậc baHàm số y = ax2 (a 0)Hàm số y = ax + b (a 0) Định nghĩaCách giảiPP cộng đại sốPP thếCông thức nghiệmNhẩm nghiệmĐịnh lýỨng dụngCác bước giảiBài tậpHệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ phương trình có dạng Trong đó: a, a’, b, b’, c, c’ là các hằng sốx, y là ẩn1Bài 1: Giải hệ phương trìnhVậy hpt có nghiệm duy nhất (x; y) = (-3; 6)1Công thức nghiệm của phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) và biệt thức  Nếu  = 0 thì phương trình có nghiệm kép: x1 = x2 =Nếu  > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu  0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu  2)40Lúc đầuSố ghế băngSố HS trong 1 ghếTổng số HSy(y>0)40Lúc saux (x>2)40Lúc đầuSố ghế băngSố HS trong 1 ghếTổng số HSGọi số ghế băng lúc ban đầu là x (ghế). Đk x > 2Số ghế băng lúc sau là x – 2 (ghế)Số học sinh trong một ghế băng lúc đầu là (Học sinh)Số học sinh trong một ghế băng lúc sau là 	(Học sinh)Vì lúc sau mỗi ghế còn lại phải xếp thêm 1 học sinh, nên ta có pt:Giải phương trình ta được x1 = 10 (tm); x2 = -8 (loại)Vậy số ghế băng lúc đầu là 10 ghế1HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀBài tập 11, 12, 14,15, 16 (SGK 133)Xin ch©n thµnh c¶m ¬n!

File đính kèm:

  • pptsdaaaaaaaaaaaaaaaaaaa.ppt