Bài giảng môn học Đại số 9 - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.

2) Áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).

3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 9 - Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Mỗi ngày đến trường là một ngày vuiVì sự nghiệp giáo dụcvì lợi ích mười năm phảI trồng cây –vì lợi ích trăm năm phảI trồng ngườiChúc các thầy cô giáo dạy tốt – các em học sinh chăm ngoan học giỏi !GV: Nguyễn Thị Bích Hạnh Trường T.H.C.S Vạn An – TP Bắc ninhKiểm tra bài cũ: 2x +5y = 82x - 3y = 0 Bài tập: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số ? Nờu túm tắt cỏch giải hệ phương trỡnh bằng phương phỏp cộng đại số ?Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.1) Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ bằng nhau hoặc đối nhau.2) áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn).3) Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. a. c. Bài tập 22 : Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số :c/Giải:Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm :Nhân hai vế phương trình thứ hai với 3 Ta được: (II)(II) Bài tập 24:(sgk-t19) Giải hệ phương trìnhb.Hướng dẫn : Cách 1:Đặt ẩn phụ Đặt (x+y) = u, (x - y) = v Cách 2: Thu gọn vế trái của hệ phương trìnhBài tập :Giải và biện luận hệ phương trỡnhHướng dẫn về nhà- Học và nắm chắc các bước giải hệ phương trinh bằng phương pháp cộng đại số- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.Làm bài tập: 22b; 24b; 26c,d; 27a (SGK - Trang 19). Bài 25, 26 (SBT - Trang 8).123456789??????????Hàng ngang số 1 gồm 10 chữ cáiKhi hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ mà đối nhau thì ta . . . . .hai phương trìnhđể làm xuất hiện phương trình một ẩn.gnvếcngừtộ?????Hàng ngang số 2 gồm 5 chữ cái Muốn giải một hệ phương trình hai ẩn ta tìm cách quy về việc giải phương trình . . . . . ộẩnmt????????????Hàng ngang số 3 gồm 13 chữ cái? Nếu từ một phương trình trong hệ mà có thể dễ dàng biểudiễn một ẩn qua ẩn còn lại thì ta nên giải hệ phương trìnhbằng phương pháp này.hthưnphpáơgếP?????????Hàng ngang số 4 gồm 9 chữ cái Khi hệ số của cùng một ẩn trong hai phương trình của hệ mà bằng nhau thì ta . . . . . . . . . . hai phương trình để làm xuất hiện phương trình một ẩnếrtừtừgnv??????????tươnđơnggưHàng ngang số 5 gồm 10 chữ cái Từ này chỉ mối quan hệ giữa hai hệ phương trình:x - y = 13x = 6x - y = 12x + y = 5và???????Hàng ngang số 6 gồm 7 chữ cái.Ta có thể . . . . . . . . nghiệm của hệ phương trình bằng đồ thị.imnhhẠo?????????Hàng ngang số 7 gồm 9 chữ cái.hNânhiếav Đôi khi phải . . . . . . . của mỗi phương trình trong hệ với một số thích hợp rồi mới áp dụng quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình.????????Hàng ngang số 8 gồm 8 chữ cái. Khi hệ phương trình vô nghiệm thì hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình trong hệ là haiđường thẳng . . . . . . . . ??????????mvôốghệisnSonsnggoHàng ngang số 9 gồm 10 chữ cáiĐây là kết luận về số nghiệm của hệ phương trình sau:3x - y =16x - 2y = 2Ô chữ toán học?c?ộ?n?g?đ?Ạ?i??ốsĐ.A Xác định a và b để đồ thị hàm số y = ax + b đi qua điểm A và điểm B trong mỗi trường hợp sau:A(2;-2) và B(-1;3) Bài 26 :SGK trang 19

File đính kèm:

  • pptluyentap.ppt