Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn

Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng :

 ax² + bx + c = 0

trong đó x là ẩn; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0.

Ví dụ :

x² + 50x - 15000 = 0

 với các hệ số a = 1, b = 50, c = -15000

t

b/ -2y² + 5y = 0

 với các hệ số a = -2, b = 5, c = 0

 

c/ 2t² - 8 = 0

 với các hệ số a = 2, b = 0, c = -8

 

ppt20 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số 9 - Tiết 51: Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Môn đại sốlớp 9Tiết 51Phương trình bậc haimột ẩnTrên một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 24m, người ta định làm một vườn cây cảnh có con đường đi xung quanh. Hỏi bề rộng của mặt đường là bao nhiêu để diện tích phần đất còn lại bằng 560m².560m²32m24mxxxx1. Bài toán mở đầu.Gọi bề rộng của mặt đường là x (m), (0 0  - c 0  pt có hai nghiệm x1,2 = ±Nhận xét 2. Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống () trong các đẳng thức sau :Vậy phương trình có hai nghiệm là:?4?5Giải phương trình :?6?7Giải phương trình :Giải phương trình :?7?6Chia hai vế của phương trình cho 2, ta được :Thêm 4 vào hai vế của phương trình, ta được :Biến đổi vế trái của phương trình ta, được :Theo kết quả ?4, phương trình có hai nghiệm là :?5 2x² - 8x + 1 = 0Ví dụ 3 Giải phương trình 2x² - 8x + 1 = 0  (chuyển 1 sang vế phải)Giải phương trình sau : 2x² + 5x + 2 = 0 Vậy phương trình có hai nghiệm Bài tập 14 (Sgk-43) Nắm chắc định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn, từ đó nhận biết thành thạo được các phương trình bậc hai. Nắm chắc cách giải các phương trình bậc hai khuyết hệ số b hoặc c. Hiểu được cách giải phương trình bậc hai đầy đủ.Qua bài học hôm nay, các em cần nắm chắc những kiến thức gì ?Đưa các phương trình sau về dạng ax² + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c :a/ 5x² + 2x = 4 – x b/c/ d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x (m là một hằng số)Bài tập 11 (Sgk-42)Kết quả a/ 5x² + 2x = 4 – x  5x² + 2x + x – 4 = 0  5x² + 3x – 4 = 0 Có a = 5 , b = 3 , c = -4b/c/ d/ 2x² + m² = 2(m – 1)x  2x² - 2(m – 1)x + m² = 0 Có a = 2 , b = - 2(m – 1) , c = m²Giải1/ Học kĩ bài theo Sgk và vở ghi.2/ Nắm chắc định nghĩa và một số cách giải phương trình bậc hai dạng đặc biệt (b = 0 hoặc c = 0) và phương trình đầy đủ.3/ Làm các bài tập 12, 13 (Sgk-42, 43).4/ Đọc và nghiên cứu trước bài “Công thức nghiệm của phương trình bậc hai”.Hướng dẫn về nhà.Bài giảng đến đây là kết thúc.

File đính kèm:

  • pptphuong_trinh_bac_hai_mot_an.ppt