Bài giảng môn học Đại số khối 9 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Luyện tập - Trường THCS TT Đại Từ

Bài 2. (Bài 46/SGK-31): Một người lái ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được 1h với vận tốc ấy, ôtô bị tàu hoả chặn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 687 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số khối 9 - Tiết 53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Luyện tập - Trường THCS TT Đại Từ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
III. KIỂM TRA BÀI CŨGDthi ®ua d¹y tèt - häc tètPhßng gi¸o dôc & ®µo t¹o §¹i TõTrường THCS TT Đại TừI. MỤC TIÊUIV. BÀI MỚIII. CHUẨN BỊV. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀTrß ch¬i: Tìm hiÓu vÒ mét nhà bác häc næi tiÕng?LuËt ch¬i: Líp chia ra lµm 3 ®éi vµ thùc hiÖn gi¶i c¸c bµi to¸n sau mçi miếng ghép. Mçi mét bµi to¸n gi¶i ®­îc vµ ®óng sÏ lËt më ra ®­îc mét miÕng ghÐp, sau mçi miÕng ghÐp sÏ më ra ®­îc mét hình ¶nh liªn quan ®Õn c©u tr¶ lêi. Sau Ýt nhÊt 3 miÕng ghÐp ®­îc më ra c¸c em cã quyÒn ®o¸n hình ¶nh . NÕu ®óng thì cuéc ch¬i dõng l¹i, đéi ®o¸n ®óng sÏ chiÕn th¾ng, nÕu sai ®éi ®ã bÞ ph¹t vµ trß ch¬i ®­îc tiÕp tôc.GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - LUYỆN TẬPTiết 53DIOPHANTOS1234BẢNG ĐIỂMDẠNG TOÁNBài 1. (Bài 46/SBT-11): Hiệu của hai số bằng 18, tỉ số giữa chúng bằng . Tìm hai số đó, biết rằng:a) Hai số nêu trong bài là hai số dương.b) Hai số nêu trong bài là tuỳ ý.Giải ý a bằng cách trả lời những câu hỏi trắc nghiệm sau:Câu 1: Gọi số lớn cần tìm là x => Số nhỏ cần tìm có thể là:A. x + 18B. x - 18C. D. Cả B và C đều đúngGiải:A.B.Câu 2: Nếu chọn số lớn là x, số nhỏ là và hiệu của hai số là 18. Thì phương trình lập được là:C.48 48 30QUAY LẠI FILE CHỦD.Câu 3: Giải phương trình ta được x = .. Vậy hai số cần tìm là:  và .. b) Hai số nêu trong bài là tuỳ ý.Bài 2. (Bài 46/SGK-31): Một người lái ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được 1h với vận tốc ấy, ôtô bị tàu hoả chặn đường trong 10 phút. Do đó, để kịp đến B đúng thời gian đã định, người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h. Tính quãng đường AB. QUAY LẠI FILE CHỦBài 3. (Bài 48/SGK-32): Năm ngoái, tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu người. Năm nay, dân số của tỉnh A tăng thêm 1,1%, còn dân số của tỉnh B tăng thêm 1,2%. Tuy vậy, số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều hơn tỉnh B là 807200 người. Tính số dân năm ngoái của mỗi tỉnh.Phân tích bài toán:Số dân năm ngoái(người)Số dân năm nay(người)Tỉnh AxTỉnh B4000000 – x(4000000 – x) + (4000000 – x).1,2%x + x.1,1%Số dân năm ngoái của tỉnh A là x (người) ĐK: ...x  Z+, x < 4000000* Qua các bài toán đã học, ta có thể chia toán thực tế thành:+ Các bài toán tìm số, tìm tuổi, toán phần trăm, toán dân số, toán có nội dung hình học: Biết biến đổi ngôn ngữ toán học thành kí hiệu toán học.+ Toán chuyển động, toán năng suất: Biết biểu diễn các đại lượng thông qua mối quan hệ giữa chúng, qua công thức s = v.t.QUAY LẠI FILE CHỦTheo bài ra ta có pt: Giải phương trình ta được: x = ....2 400 000Vậy, Năm ngoái: Số dân tỉnh A là: ............. Số dân tỉnh B là: ..2 400 000 (người)1 600 000 (người)Có thể em chưa biếtNgười ta gọi Điophantos của vùng A-lếch-xăng-đri-a(Ai Cập) mà không biết rõ về năm sinh và quốc tịch của ông. Nhiều tài liệu cho rằng ông sống vào thế kỉ III (khoảng năm 250)Ông là người có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của Đại số và số học.Công trình quan trọng nhất của ông là bộ sách Arithmetica ( số học). Bộ sách phân tích lí thuyết Đại số và nói về cách giải của khoảng 130 bài toán.Phần lớn là các bài toán này đếu dẫn đến phương trình bậc nhất và bậc hai, đặc biệt là các phương trình vô định. Điophantos là người sớm dùng kí hiệu zêta để chỉ số chưa biết với ghi chú rằng các chữ cái Hi Lạp khác cũng có thể dùng như vậy. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ+ Về nhà các em xem lại bài đã chữa+ Làm các bài tập: 45, 47, 49 SGK/32 56, 57, 58 SBT/12+ Ôn tập chương III.QUAY LẠI FILE CHỦÔ MAY MẮNĐỘI CỦA BẠN ĐƯỢC TẶNG ĐIỂM 10QUAY LẠI FILE CHỦ* Qua các bài toán đã học, ta có thể chia toán thực tế thành:+ Các bài toán tìm số, tìm tuổi, toán phần trăm, toán dân số, toán có nội dung hình học: Biết biến đổi ngôn ngữ toán học thành kí hiệu toán học.+ Toán chuyển động, toán năng suất: Biết biểu diễn các đại lượng thông qua mối quan hệ giữa chúng, qua công thức s = v.t.QUAY LẠI FILE CHỦ

File đính kèm:

  • pptTiet_53_Luyen_tap_Giai_bai_toan_bang_cach_lap_pt.ppt
Bài giảng liên quan