Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Người ta chứng minh được rằng:

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dươngmà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 13: Số thập phân hữu hạn - Số thập phân vô hạn tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Kiểm tra bài cũ:* Câu1: Viết các phân số dưới dạng số thập phân.* Câu2: Viết phân số dưới dạng số thập phân.Tiết 13Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn?Viết các phân số dưới dạng số thập phân, chỉ ra chu kỳ của nó, rồi viết gọn lại.Nhận xét:Người ta chứng minh được rằng:Nếu một phân số tối giản với mẫu dươngmà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. ?Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Viết dạng thập phân của các phân số đó.? Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số : 0,(3 ) ; 0,(25)Kết luận:Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.Bài số 65 (SGK/34)Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:Bài số 66 (SGK/34)Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn rồi viết chúng dưới dạng đó: Bài 67( SGK/34)Cho A= Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Có thể điền mấy số như vậy?.Bài tập : Chứng tỏ rằng:a) 0,(37) +0,(62) = 1b) 0,(33) .3 = 1Hướng dẫn về nhà:Học thuộc khái niệm và các cách nhận biết.BTVN: 67, 68, 69, 70, 71 (SGK/34-35)

File đính kèm:

  • ppton_tap_chuong_1.ppt