Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 43: Bảng “tần số“ các giá trị của dấu hiệu

b) - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số”.

- Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này

 

ppt14 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết 43: Bảng “tần số“ các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THCS Chí HoàHọ và tên : Trịnh Thị QuỳnhMôn : Toán 7Kiểm tra bài cũ:TênLanVânLêAnAnhHoaLyLinhTúĐiểm môn toán777428932Điểm thi học kì I môn toán của một nhóm học sinh lớp 7 như sau:a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu?b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? Tìm tần số tương ứng của chúng ?Đáp ána) Dấu hiệu là : Điểm môn toán của một nhóm học sinh lớp 7. Số các giá trị của dấu hiệu là : 9b) Có 6 giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 2; 3; 4; 7; 8; 9 Tần số tương ứng của chúng là : 2; 1; 1; 3; 1; 1STTLớpSố cây trồng được1.6a352.6b303.6c284.6d305.6e306.7a357.7b288.7c309.7d3010.7e35STTLớpSố cây trồng được11.8a3512.8b5013.8c3514.8d5015.8e3016.9a3517.9b3518.9c3019.9d3020.9e50Bảng 11. Lập bảng tần sốTiết 43 : Bảng “ Tần số “ các giá trị của dấu hiệuKhối lượng chè trong từng hộp (gam)10010010110010110098100100981029899991021001011011001001001021001001001009910099100?1Bảng 79899100101102341643N = 30Giá trị (x)Tần số (n)Quan sát bảng 7. Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng:Ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần.Ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đóBảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệuGiá trị (x)Tần số(n)282308357503N=20Giá trị (x)28303550Tần số(n)2873N=201. Lập bảng “ tần số”Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang sang dạng “dọc”.b) - Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số”.- Bảng tần số giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau nàyBảng 3.2. Chú ýTiết 43. Bảng “ tần số “ các giá trị của dấu hiệu Giá trị (x)Tần số(n)282308357503N=203. Luyện tập Bài 6) SGK/tr11. Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng sau:222223210224232132222410322231Bảng 11222223210224232132222410322231Bảng 11Hãy cho biếtDấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng tần số?Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn ( số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào ? Số gia đình đông con,tức là có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu ?)Trả lờiDấu hiệu cần tìm hiểu là : Số con của gia đình-Bảng tần số :Số con của mỗi gia đình (x)01234Tần số (n)241752N = 30b) Nhận xét:Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.Hoạt động nhómSố lượng học sinh nữ của từng lớp trong một trường THCS A được ghi lại trong bảng sau1820171814251720161424162018162019281715Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?Từ đó lập bảng tần số?Đáp ána) Dấu hiệu: Số học sinh nữ của từng lớp b) Bảng tần số Số học sinh nữ trong từng lớp(x)14151617181920242528Tần số (n)2133314111N = 20Hướng dẫn về nhàXem kĩ bài học, biết lập bảng “tần số”BTVN: 5 , 7 , 8 ,9 ( SGK – 12)Tiết sau Luyện tập

File đính kèm:

  • pptt43_bang_tan_socac_gia_tri_cua_dau_hieu.ppt