Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tiết học 13: Luyện tập
Dạng 4: Toán chia tỉ lệ.
Bài 5: Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 3; 5; 6. Tính số viên bi của mỗi bạn, biết rằng số viên bi của Minh ít hơn số bi của Dũng là 12 viên bi.
Cách giải: Ta thường sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức để giải.
Kiểm tra bài cũ:HS1: - Nêu tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau? HS2: Bài tập: Tìm hai số x và y, biết TIẾT 13: LUYỆN TẬPDạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.Bài 1a, b, Cách giải: Ta thường viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giảnDạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức Bài 2a, b, Cách giải: Cách 1: Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để giải.Cách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyên. Dạng 3: Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, tỉ lệ thức.Bài 3: Tìm ba số x, y, z biết rằng: Dạng 4: Toán chia tỉ lệ.Cách giải: Ta thường sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức để giải.Bài 5: Số viên bi của ba bạn Minh, Hùng, Dũng tỉ lệ với các số 3; 5; 6. Tính số viên bi của mỗi bạn, biết rằng số viên bi của Minh ít hơn số bi của Dũng là 12 viên bi.Cách áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhauĐúngSai X X X X Bài tập: Cho tỉ số bằng nhau Cách nào sau đây áp dụng tính chất của dãy các tỉ số bằng nhau đúng, cách nào áp dụng saiPhương pháp giải Dạng 1: Thay tỉ số giữa các số hữu tỉ bằng tỉ số giữa các số nguyên.Cách giải: Ta thường viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính đưa về phân số tối giảnDạng 2: Tìm x trong các tỉ lệ thức Cách giải: Cách 1: Sử dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để giải Cách 2: Đưa về tỉ lệ thức với các số nguyên. Dạng 3: Toán chia tỉ lệ.Cách giải: Ta thường sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và tính chất của tỉ lệ thức để giải
File đính kèm:
- tiet_13_luyen_tap_tinh_chat_day_ti_so_bang_nhau.pptx