Bài giảng môn học Ngữ văn 10 - Tiết số 36: Tiếng Việt: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Câu 1 : - Nhân vật giao tiếp gồm có : Lan, Hùng, Hương, mẹ của Hương, ông hàng xóm.
- Hoàn cảnh giao tiếp : + Thời gian : Buổi trưa (nghỉ ngơi)
+ Địa điểm : Khu tập thể (đông người ở)
Câu 2 :
- Nội dung giao tiếp (phong phú) :
+ Lan và Hùng gọi Hương đi học
+ Ông hàng xóm quát nạt các bạn giữ yên lặng
+ Mẹ Hương khuyên bảo các bạn giữ yê
+ Lan, Hùng càu nhàu Hương chậm trễ
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ ĐẾN VỚI LỚPBài cũ Câu 1 : Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong........................, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau, có thể luân phiên nhau trong vai nói và vai nghe.A. Giao tiếp hằng ngàyB. Giao tiếp thuộc lĩnh vực khoa họcC. Giao tiếp thuộc lĩnh vực nghệ thuậtD. Giao tiếp thuộc lĩnh vực hành chínhCâu 2 : Trong ngôn ngữ nói, yếu tố nào là yếu tố quan trọng góp phần bộc lộ và bổ sung thông tin ?A. Dấu câuB. Ngữ điệuC. Phong cáchD. Trình độABCâu 3 : Ngôn ngữ nào được sử dụng những lớp từ ngữ mang tính khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, các tiếng lóng, các biệt ngữ, các trợ từ, thán từ ... ?A. Ngôn ngữ nói B. Ngôn ngữ viếtC. Không có ngôn ngữ nàoD. Ngôn ngữ nào cũng đều đượcCâu 4 : Có cần thiết phải tránh lẫn lộn giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết không ?A. KhôngB. CóABTiÕt 36-tiÕng viÖtphong c¸ch ng«n ngỮ sinh ho¹t I/ NGÔN NGỮ SINH HOẠT :1/ Khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt :a/ Khảo sát ngữ liệu :(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên) Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với ! ... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)- Đây rồi, ra đây rồi ! (tiếng Hương nhỏ nhẹ) Gớm, chậm như rùa ấy ! Cô phê bình chết thôi ! (tiếng Lan càu nhàu) Hôm nào cũng chậm. Lạch bà lạch bạch như vịt bầu !... (tiếng Hùng tiếp lời)Thực hiện các yêu cầu sau theo nhóm :Câu 1 : Cho biết các nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong ngữ liệu ? (Nhóm 1)Câu 2 : Cho biết nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp trong ngữ liệu ? (Nhóm 2)Câu 3 :Nhận xét về cách thức giao tiếp (cách dùng từ, đặt câu) trong ngữ liệu ? (Nhóm 3)Câu 4 : Hãy chỉ ra phương tiện hỗ trợ được sử dụng trong ngữ liệu ?(Nhóm 4)Câu 1 : - Nhân vật giao tiếp gồm có : Lan, Hùng, Hương, mẹ của Hương, ông hàng xóm.- Hoàn cảnh giao tiếp : + Thời gian : Buổi trưa (nghỉ ngơi) + Địa điểm : Khu tập thể (đông người ở)Câu 2 : - Nội dung giao tiếp (phong phú) : + Lan và Hùng gọi Hương đi học+ Ông hàng xóm quát nạt các bạn giữ yên lặng+ Mẹ Hương khuyên bảo các bạn giữ yê+ Lan, Hùng càu nhàu Hương chậm trễTr¶ lêiMục đích giao tiếp : + Gọi bạn đi học+ Thúc giục đi đúng giờ khỏi bị phê bình+ Quát nạt giữ yên lặng để nghỉ trưa+ Khuyên bảo giữ yên lặng để người khác nghỉ trưaCâu 3 : Cách thức giao tiếp :Cách dùng từ : + Từ khẩu ngữ : thán từ, trợ từ + Quen thuộc, gần gũi -Cách đặt câu : Câu cảm thán, câu mệnh lệnh, câu tỉnh lượcCâu 4 : Phương tiện hỗ trợ : Ngữ điệu kèm theo cử chỉ, điệu bộ, nét mặt.Từ việc khảo sát ngữ liệu, em hãy rút ra khái niệm ngôn ngữ sinh hoạt ?Ngôn ngữ sinh hoạt là lời ăn tiếng nói hằng ngày, dùng để trao đổi thông tin, ý nghĩ, tình cảm,... đáp ứng nhu cầu giao tiếp trong cuộc sống.2/ Các dạng biểu hiện của ngôn ngữ sinh hoạt :Ngữ liệu 1:(Buổi trưa, tại khu tập thể X, hai bạn Lan và Hùng gọi bạn Hương đi học.)- Hương ơi ! Đi học đi ! (Lan và Hùng gào lên) Gì mà ầm ầm lên thế chúng mày ! Không cho ai ngủ ngáy nữa à ! (tiếng một người đàn ông nói to)- Các cháu ơi, khẽ chứ ! Để cho các bác ngủ trưa với ! ... Nhanh lên con, Hương ! (tiếng mẹ Hương nhẹ nhàng ôn tồn)b, Kh¸i niÖm :Ngữ liệu 2 : (Bức thư của đứa con gửi cho bố là bộ đội đánh Mĩ ngoài mặt trận)“Con Tạo hai (ở lớp vở lòng của cháu có một cháu nữa tên là Tạo một) tranh thủ viết thư hỏi thăm bố Tiên bộ đội đánh Mĩ. Bố ơi, bố có khoẻ không ? Con lợn sề nhà ta nó đẻ hôm tháng trước được gần chục con bố ạ ! Bố ơi, bố cho con cái thước mấy lị quản bút màu đỏ í. Con lợn sề nó xuống được cái hầm xây bằng tường rồi bố ạ ! Nó nghe kẻng là xuống, con không phải đùn vào đít nó như dạo hôm qua nữa. Mấy lị em Dung không đái dầm nữa. Em không chơi với con thì con được phần kẹo của cô giáo cho, con để giành cho em nó mới chơi với con để mẹ đi tát nước mới cả đi bắc cầu nữa. Thôi bố nhá ! Đánh hết thằng Mĩ bố về ngủ với con một tối bố ạ ! Con Tạo hai - Bố Tiên” (Lê Lựu)Hãy cho biết 2 ngữ liệu trên có những điểm giống và khác nhau như thế nào ?Giống nhau : - Nội dung giao tiếp :về những tâm tư, tình cảm, ý nghĩ, thông tin của con người trong cuộc sống. - Mục đích giao tiếp : Trao đổi những tâm tư, tình cảm, ý nghĩ, thông tin với nhau. - Dùng từ : Lớp từ khẩu ngữ, từ địa phương, từ ngữ gần gũi, quen thuộc... - Dùng câu : Cảm thán, câu mệnh lệnh, câu cầu khiến, câu tỉnh lược...* Khác nhau : - Ngữ liệu 1: Ngôn ngữ ở dạng nói, và dùng phương tiện hỗ trợ là ngữ điệu kèm theo cử chỉ, điệu bộ, nét măt để góp phần bộc lộ và bổ sung thông tin. - Ngữ liệu 2 : Ngôn ngữ ở dạng viết và dùng phương tiện hỗ trợ là các dấu câu để góp phần bộc lộ và bổ sung thông tin. Như vậy, ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện những dạng nào ? Và dạng nào là dạng biểu hiện chủ yếu ?Ngôn ngữ sinh hoạt được biểu hiện ở dạng nói và viết. Chủ yếu là ở dạng nói.Ở dạng viết như : thư, nhật kí cá nhân, hồi ức cá nhân.* Chú ý : - Cần phân biệt dạng nói với dạng tái hiện (mô phỏng), dạng viết với dạng ghi lại. - Dù ở dạng nào thì cũng phải có dấu hiệu của ngôn ngữ sinh hoạt (dùng lớp từ khẩu ngữ, từ địa phương, từ ngữ quen thuộc gần gũi hằng ngày ; dùng các dạng câu cảm thán, mệnh lệnh, cầu khiến, câu tỉnh lược ... đáp ứng nhu cầu giao tiếp hằng ngày.) - Trong văn bản nghệ thuật như thơ, truyện, kịch ... các lời thoại (độc thoại, đối thoại) chính là mô phỏng (tái hiện) lời ăn tiếng nói hằng ngày.* Ghi nhớ : SGK3/ Luyện tập : a/ Bài tập 1 :Hãy phát biểu ý kiến của mình về những nội dung sau bằng câu hỏi trắc nghiệm :Lời nói chẳng mất tiền mua,Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.Nội dung trên có nghĩa là :A. Phải nói ngọt ngào, xu nịnhB. Phải nói thẳng thắn, thích đángC. Phải tuỳ vào từng hoàn cảnh cụ thể mà sử dụng ngôn ngữ cho phù hợpD.Phải nói làm sao cốt cho người nghe được vừa lòngCVàng thì thử lửa thử thanChuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời.A. Muốn biết một người khôn ngoan, nết na thì nghe lời họ nóiB. Muốn biết một người khôn ngoan, nết na thì lấy lời nói của mình để thửC. Lấy lời nói để thử thách sự khôn ngoan, nết na của người khácD.Một người khôn ngoan, nết na là người luôn có những lời nói hayA Cho đoạn trích : Ông Năm Hên đáp : - Sáng mai sớm, đi cũng không muộn. Tôi cần một người dẫn đường đến ao cá sấu đó. Có vậy thôi ! Chừng một giờ đồng hồ sau là xong chuyện ! Sấu ở ao giữa rừng, tôi bắt nhiều lần rồi. Bà con cứ tin tôi. Xưa nay bị cá sấu bắt là người đi ghe xuồng hoặc rửa chén dưới bến, có bao giờ sấu rượt người ta giữa rừng mà ăn thịt ? Tôi đây không tài giỏi gì hết, chẳng qua là biết mưu mẹo một chút ít, theo như người khác nói thì đó là bùa phép để kiếm tiền. Nghề bắt sấu có thể làm giàu được, ngặt tôi không mang thứ phú quới đó [... ]. Cực lòng biết bao nhiêu khi nghe ở miền Rạch Giá, Cà Mau này có nhiều con rạch, ngã ba mang tên Đầu Sấu, Lưng Sấu, Bà Sấu, sau này hỏi lại tôi mới biết đó là nơi ghê gớm, hồi xưa lúc đất còn hoang. Rạch Cà Bơ He, đó là chỗ sấu lội nhiều, người Miên sợ sấu không giám đi qua nên đặt tên như vậy, cũng như phá Tam Giang, truông nhà Hồ của mình ngoài Huế.Trong đoạn trích, ngôn ngữ được biểu hiện ở dạng nào ?Nhận xét về việc dùng từ ngữ ở đoạn trích này ?Là lời đáp của nhân vật Năm Hên trong cuộc đối thoại với dân làng - ngôn ngữ sinh hoạt ở dạng tái hiện (mô phỏng). Dùng từ ngữ địa phương Nam Bộ, từ ngữ khẩu ngữ.KẾT THÚC BÀI HỌCCẢM ƠN CÁC THẦY C« ĐẾN DỰ VỚI LỚP
File đính kèm:
- van_12.ppt