Bài giảng môn học Toán lớp 11 - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

VD2(104)

 Hình chóp SABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a.

 Và

Gọi M, N là hình chiếu của A lên SB, SD. Tính góc giữa SC và mp(AMN)

Tính góc giữa SC và (ABCD)

 

ppt14 trang | Chia sẻ: minhanh89 | Lượt xem: 728 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn học Toán lớp 11 - Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ada, b, c, d lần lượt có vecto chỉ phương là: Ta có, tồn tại x, y:CHỨNG MINHĐịnh lýabcdABCdOADBCSBài 3(104)Cho hình chóp S.ABCD, ABCD là hình thoi và SA=SB=SC=SD. O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh rằng:HD:a) b)dOIBMAICDBAHHD:a)b)Bài 2(104) Tứ diện ABCD; ABC, BCD là các tam giác cân chung đáy BC. I là trung điểm BC. OADBCSHBài 5(105) Hình chóp S.ABCD, ABCD là hbh, SA=SC, SB=SD. O là giao của AC và BD. CMRHD:a)b)Tính chất 1Tính chất 2Tính chất 3abaa bVD1Tính chất 1Tính chất 2Tính chất 3VD1VD1(102) Hình chóp S.ABC. Tam giác ABC vuông tại B. Cạnh SA vuông góc với mp(ABC)HCSBA1. Phép chiếu vuông góc2. Định lí ba đường vuông góc3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngAdBB’A’Phép chiếu vuông góc1. Phép chiếu vuông góc2. Định lí ba đường vuông góc3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngĐịnh lí ba đường vuông gócABB’A’bab’1. Phép chiếu vuông góc2. Định lí ba đường vuông góc3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngAOdd’HGóc giữa đường thẳng và mặt phẳngVD2(104)	Hình chóp SABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a. VàGọi M, N là hình chiếu của A lên SB, SD. Tính góc giữa SC và mp(AMN)Tính góc giữa SC và (ABCD)1. Phép chiếu vuông góc2. Định lí ba đường vuông góc3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngBCADSMN

File đính kèm:

  • pptHH11_Duong_thang_vuong_goc_mat_phang.ppt