Bài giảng Môn Lịch sử lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở Châu Âu

 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:

 - Diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến lần thứ ba

 - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sự của ba kháng chiến.

 2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng vẽ và so sánh.

 3. Thái độ: Có tinh thần yêu nước, lòng căm thù quân xâm lược, tinh thần đoàn kết và tự cường của dân tộc.

 

doc102 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3722 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Lịch sử lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở Châu Âu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 Đinh Bộ Lĩnh
 D : Lê Thánh Tông
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý.
- Va-xcô Đơ Ga- Ma tìm đường sang ấn Độ (1498)
- Cô lôm – Bô tìm ra châu Mĩ ( 1492)
- Ma Gien Lan đi vòng quanh trái đất…
2. Sự hình thành và phát triển các quốc gia phong kiến Đông nam á.
+Sự hình thành.
 - Từ thế kỉ đầu công nguyên các quốc gia phong kiến ĐNA bắt đầu xuất hiện.
+ Sự phát triển: SGK
3. Ấn độ thời phong kiến:
- Sự hỡnh thành
- Những trang sử 
4. Những nột chung về xó hội phong kiến:
- Sự hỡnh thành và phỏt triển của xó hội phong kiến
- Cơ sở kinh tế xó hội của xó hội phong kiến
5. Bài tập:
Bài 1: Đáp án: C
Bài 2: A
Bài 3 : C
4. Củng cố: 
 Để tưởng nhớ công ơn của các vị anh hùnh chúng ta phải làm gì?
Hs: Trao đổi 
Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức.
5. Dặn dò: - Học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Chương ii: Nuớc đại việt thời trần ( thế kỷ xiii- xiv)
Bài 13: Nước đại việt thế kỷ xiii
Tiết 22: I- NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Thông qua bài hs nắm được:
- Nguyên nhân nhà Lý sụp đổ. Nhà Trần thay thế có những cảI cách và bổ xung pháp luật. Nhân dân đấu tranh chống áp bức bóc lột .
 2. Kỹ năng: Có thêm kỹ năng tư duy, vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước, kỹ năng quan sát . 
 3.Tư tưởng và tỡnh cảm: Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột, tỏ lòng biết ơn tổ tiên và có ý thức trong truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
II. Thiết bị đồ dựng dạy học:
 1. Giáo viên chuẩn bị: Bảng phụ về sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần. 
 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra vở và bài tập của hs.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Cuối thế kỷ XII Nhà Lý rơI vào tình trạng như thế nào?
Hs: (Ngày càng suy yếu) 
Gv: được biểu lộ qua những điểm nào?
Hs: ( Đời sống nhân dân không được ổn định , nhiều năm mất mùa..)
Gv: Trước tình thế đó nhân dân đã làm gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Sơ kết nội dung
Gv: Đứng trước cuộc nổi dậy của nhân dân và các thế lực phong kiến ở địa phương nhà Lý phải làm gì?
Hs: PhảI dựa vào nhà Trần
Gv; Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
Hs: Suy nghĩ và đọc SGK
GVG: Nhà Trần thành lập là sự cần thiết hợp quy luật trong hoàn cảnh lịch sử lúc bấy gờ.
 Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Trong việc củng cố chế độ phong kiến tập quyền nhà Trần đã thiết lập bộ máy nhà nước như thế nào?
Hs: Suy nghĩ và đọc SGK để trả lời?
Gv: Trong bộ máy nhà nước chính quyền trung ương được tổ chức như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời 
 Bạn khác bổ sung ý kiến.
Gv: Treo bảng phụ vê sơ đồ bộ máy nhầ nước lên bảng.
Gv : Chính quyền địa phương được tổ chức như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
GV: Chia làn 12 lộ, và có các chức quan như hà đê sứ, đồn điền sứ cai quản các bộ phận ở địa phương.
 * Thảo luận nhóm.
Gv: Em có nhận xét gì vè bộ máy nhà nhước thời Trần so với thời Lý?
Hs: - Các nhóm thảo luận 
 - Đại diện nhóm trả lời 
 - Nhóm bạn bổ xung
Gv: Sơ kết nội dung ( Giống nhau: Đều có các quan lại. Khác nhau: có TháI y viện, hà đê sứ, đồn điền sứ…)
Gv: Em hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Bộ luật ra đời có tác dụng gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời , bạn khác nhận xét 
Gv: Luật pháp thời Lý với thời Trần có gì khác nhau?
Hs: ( Thời Trần chặt trẽ hơn có cơ quan thẩm hình viện xét xử việc kiện cáo của nhân dân.
Gv: Sơ kết về nội dung toàn bài.
I. Nhà Trần thành lập
1. Nhà Lý sụp đổ.
- Cuối thế kỷ XII . Nhà Lý suy yếu 
- Dân nghèo khổ => Họ đứng lên đấu tranh.
- Nhà Lý phảI dựa vào nhà Trần.
- Năm 1226 nhà Trần thành lập.
2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kến tập quyền.
- Chính quyền trung ương:
Vua,quan đại thần
Quan văn
Quan võ
Chính quyền địa phương:
Lộ, Phủ
Huyện – châu
Xã
Đặt thờm một số cơ quan: Quốc sự viện, Thỏi y viện và một số chức quan khỏc
3. Luật pháp thời Trần.
- Ban hành bộ luật mới “ Quốc triều 
Hình luật”
- Đặt cơ quan thẩm hình viện để xét sử việc kiện cáo.
4. Củng cố: - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?
- Luật pháp thời Trần ra sao?
- Tưởng nhớ tới công lao của các vị anh hùng đã có công với nước,
nhân dân ta đã làm gì?
5.Dặn dũ:Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Nước đại việt thế kỷ xiii
 (Tiếp theo)
Tiết 23: II- NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Thông qua bài hs cần nắm được:
- Những biện pháp của nhà Trần trong việc xây dựng và củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế.
 2. Kỹ năng: Có thêm kỹ năng tư duy, đối triếu các sự kiện lịch sử.
 3.Tư tưởng và tỡnh cảm: Giáo dục tinh thần đoàn kết, tinh thần sáng tạo trong xây dựng bà bảo vệ tổ quốc.
II. Thiết bị đồ dựng dạy học:
 1. Giáo viên chuẩn bị: Các câu hỏi trắc nghiệm
 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Gv: Luật pháp của thời Trần với thời Lý có gì giỗng và khác nhau.
Hs: Syu nghĩ và trả lời theo nội dung bài rước đã học.
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Vì sao khi mới thành lập, nhà trần rất quan tâm tới việc xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng?
Hs: ( Nước ta luân đứng trước nguy cơ ngoại xâm nhất là thời kỳ đế quốc Mông - Nguyên đang mở rộng xâm lược) 
Gv: Tổ chức quân đội thời Trần như thế nào?
Hs: (chia làm 2 bọ phận Cấm quân , quân địa phương)
Gv: Cấm quân là những người như thế nào? Làm việc ở đâu?
Hs: (là những người khoẻ mạnh ở quê nhà Trần được tuyển chọn. Bảo vệ vua và các kinh thành)
Gv: Quân địa phương ở đồng bằng gọi là chính binh, ở miền núi gọi là phiên binh.
Gv: Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoả mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân.
Gv: ( Để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều đình, và nhà vua)
Gv: Quân đội nhà Trần được tuyển chọn theo chính sách và chủ trương nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
 Gv: (- Chính sách. Ngụ binh ư nông ( tiếp tục chính sách của triều Lý)
 - Chủ trương: Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông)
Gvg: Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ , các lò vật được mở khắp nơi, vì vậy quân đội thời Trần luân được luyện tập binh pháp và luyện tập võ nghệ . Nhà Trần chủ trương chọn quân lính không thiên về sớ lượng mà chỉ chọn những người giỏi.
Gv: Để củng cố quốc phòng nhà Trần đã làm gì?
Hs: Xây dựng tình đoàn kết trong quân đội 
 Cử các tướng giỏi giữ các chức vụ quan trọng ở những nơi hiểm yếu, Kiểm tra thường suyên việc phòng bị) 
Gv: Sơ kết và chuẩn kiến thức.
Gv: Tác dụng của chủ trương đó như thế nào?
Hs: Dựa vào sgk trả lời
Gv: Sơ kết nội dung (Lấy đoản binh thắng trường trận lấy ngắn nuôi dài = > Phát huy sức mạng của toàn dân tộc.
 Hs: Đọc nội dung dung SGK 
Gv: Nhà Trần đã làm gì để phát triển nông nghiệp?
Hs: Khuyến khích hs yếu trả lời
Gv: Sơ kết nội dung lên bảng.
Gv: Em có nhận xét gì về những chủ trương phát triển nông nghiệp thời Trần?
Hs: Hs: ( Phù hợp với, kịp thời để phát triển nông nghiệp) => nhanh chóng được phục hồi nền nông nghiệp ngày càng phát triển. 
Gv: Em hãy kể tên các nghề thủ công nghiệp của nhân dân?
Hs: liệt kê theo SGK.
Gv: (Trình độ thủ công ngày càng cao)
Gv: Nông nghiệp và thương nghiệp phát triển nó có tác dụng gì đến thương nghiệp?
Hs: (Tạo điều kiện cho việc buôn bán trong và ngoài nước phát triển)
Gv: (Tại Thăng Long lúc bấy giờ có 61 phố phường => Chứng tỏ thương nghiệp ngày càng được mở rộng ( sôi nổi nhất là các cửa biển, như ở Hội Tống Vân Đồn)
1. Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng.
 Cấm quân
- Quân đội : 
 Quân địa phương
- áp dụng chính sách ngụ binh ư nông.
- Củng cố quốc phòng:
- Xây dựng tình đoàn kết trong quân đội.
- Học tập binh pháp , luyện tập võ nghệ.
2. Phục hồi và phát triền kinh tế.
+ Nông nghiệp
 Chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo vét kênh mương.
+ Thủ công nghiệp:
Ngày càng phát triển ( Đò gốm, dệt, chế tạo vũ khí, đúc đồng…)
+ Thương nghiệp:
Trao đổi buôn bán trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
4. Củng cố: 
- Gv: Cho hs chơi trò chơi hái hoa dân chủ tìm hiểu về việc nhà trần xây dựng quân
đội và phát triển KT?
Hình thức các câu đã viết sẵn vào phiếu, hs lên chọn câu hỏi và trả lời
5. Dặn dũ:Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Bài 14: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược
mông - nguyên (thế kỷ XIII)
Tiết 24: I- CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MễNG CỔ (1258)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Thông qua bài hs nắm được:
Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ , diễn biến của cuộc kháng chiến lần 1, nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến .
 2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng sử dụng bản đồ 
 3.Tư tưởng và tỡnh cảm: Có tinh thần yêu nước, lòng căm thù quân xâm lược.
II.Thiết bị đồ dựng dạy học: 
 1. Giáo viên chuẩn bị: Lược đồ cuộc háng chiến chống quân xâm lược Mông cổ lần 1.
 2. Học sinh chuẩn bị: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Gv: Kiểm tra vở bài tập của học sinh
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs: Đọc mục 1 SGK 
Gv: KháI quát về sự hình thành và phát triển của đế chế Mông - Nguyên từ đầu thế kỷ XIII đến trước năm 1258.
Sự tàn bạo của quân Mông- Nguyên đối với các nước bị xâm lược ( Tài liệu) => Đại Việt đứng trước nguy cơ bị xâm lược là không tránh khỏi.
Gv: Vào năm nào quân Mông Cổ xânm lược Nam Tống?
Hs: 1257
Gv: Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?
Hs: ( Tiêu diệt quân Nan Tống và xâm lược Đại Việt)
Gv: Cho hs quan sát hình 29 SGK 
Trước khi tiến quân vào nước ta tướng Mông Cổ đã làm gì? 
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Cho sứ giả đem thư đe doạ Đại Việt
Gv: Trước tình thế đó vua Trần đã làm gì?
Hs: Bắt giam vào ngục 
 Hs: Đọc phần 2 SGK
Trước nguy cơ bị xâm lược và thế mạnh của quân Mông – Nguyên, thái độ của vương triều nhà Trần thế nào?
Hs: (Kiên quyết chống giặc ngoại xâm, bắt giam các sứ giả, ban lệnh kháng chiến cho cả nước)
Gv: Treo lược đồ kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ lên bảng.
Gv: Hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ ?
Hs: Tóm tắt theo nội dung SGK
Bạn khác nhận xét bổ sung ý kiến.
Gv: Sơ kết và trình bày diễn biến trên lược đồ.
Gv: Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
Hs: Giành thắng lợi 
GV: Sau trận chiến ta đó rỳt ra bài học kinh nghiệm gỡ.
HS: Suy nghĩ trả lời 
 *Thảo luận nhóm: Theo bàn
Gv: Vì sao quân Mông cổ mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại?
Hs: - Các nhóm trao đổi
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - các nhóm nhận xét bổ sung
Gv: Quan sát , nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức.
1. Âm mưu xâm lược Đại việt của quân Mông Cổ 
- Xâm lược Đại Việt để đánh lên phía nan Trung Quốc, thực hiện kế hoạch “gọng kìm” tiêu diệt Nam Tống.
2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống quân Mông Cổ
+Thái độ của nhà Trần.
- Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
- Bắt giam các sứ giả
- Ban lệnh kháng chiến cho cả nước
- Luyện tập võ nghệ, sẵn sàng chiến đấu.
+ Diễn biến. SGK
+ Kết quả:
- Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi.
- Quõn Mụng Cổ rỳt khỏi Thăng Long trở về nước
+ Nguyên nhân thắng lợi.
- Có sự chuẩn bị chu đáo
- Kiên quyết chống giặc 
- Có tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân và dân Đại Việt
- Có đường lối đánh giặc đúng đắn
 4. Củng cố: Hãy rình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ trên lược đồ?
 5. Dặn dũ: Học bài, đọc và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết23
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược 
mông – nguyên (thế kỷ XIII)
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
Diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên lần thứ hai. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sự của cuộc háng chiến.
 2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng sử dụng bản đồ 
 3. Thái độ: Có tinh thần yêu nước, lòng căm thù quân xâm lược.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Lược đồ cuộc háng chiến chống quân xâm lược Mông cổ lần 2.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: (1..phút)
 Lớp 7A:………………………………………………………………………………….
 Lớp 7B:…………………………………………………………………………………..
 Lớp 7C:…………………………………………………………………………………..
 2. Kiểm tra bài cũ: (3phút).
- Gv: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông nguyên lần thứ 1?
- Trả lời: (Chuẩn bị chu đáo, kiên quyết đấu tranh , có tinh thần đoàn kết và đường lối đánh giặc đúng đắn.)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 * Hoạt động 1: ( 11 phút). Âm mưu xâm lược Cham Pha và Đại Việt của nhà nguyên.
Hs: Đọc mục 1 SGK 
Gv: Năm 1279 quân Mông cổ chiếm toàn bộ Trung Quốc và lập ra nhà Nguyên. Đến năm 1283 Toa Đô chỉ huy hơn 10 vạn quân xâm lược Cham Pa.
Gv: Hốt Tất Liệt chủ Trương xâm lược Cham Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
Gv: sơ kết nội dung lên bảng( nhằm phối hợp “gọng kìm’’ nhanh chóng thôn tính Đại Việt )
Gv: Chuyển ý 
 * Hoạt động 2: ( 13 phút). Nhà Trần chuẩn bị
Kháng chiến.
Hs: Đọc nội dung phần 2 SGK
Nhà Trần đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến?
Hs: (Triệu tập hội nghị để bàn cách đánh giặc )
Hs: Đọc phần in nghiêng SGK
Gv: Hội nghị Duyên Hồng có tác dụng gì tới việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến? 
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
Gv: ( Thể hiện ý trí quyết tâm đấu tranh của quân và dân nhà Trần )
GV: Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết tâm của quân và dân nhà trần
 HS : (Trần Quốc Toản “bóp nát quả cam”
Chữ “ sát thát” khắc trên tay các chiến sỹ…)
Gv: Ai là người chỉ huy cuộc kháng chiến?
HS: Trần Quốc Tuấn
GV: Chữ “ sát thát” khắc trên tay các chiến sỹ có ý nghĩa gì?
HS: (Thể hiện ý trí quyết tâm cao thà chết không chịu mất nước)
* Hoạt động 3:(14 phút). Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến
 HS : Đọc mục 3SGK
 GV : Cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào?
 HS : Suy nghĩ trả lời.
 GV : Treo lược đồ về cuộc kháng chiến thứ 2, kết hợp trình bày diễn biến
 HS : Quan sát 
 GV : Cho biết kết quả của cuộc kháng chiến? 
 HS : Cuộc kháng chiến thắng lợi.
 *Thảo luận nhóm: (3 phút ) ngẫu nhiên theo bàn
Gv: Cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ 2 để lại ý nghĩa gì ?
Hs: - Các nhóm trao đổi
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - các nhóm nhận xét bổ sung
Gv: Quan sát , nhận xét bổ sung và chuẩn kiến thức.
II. Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Mông – Nguyên
1. Âm mưu xâm lược Cham Pa và Đại Việt của nhà nguyên 
- Nhằm mở rộng phạm vi thống trị, đô hộ và thôn tính các nước khác.
2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.
- Nhà Trần triệu tập hội nghị Duyên Hồng( 1285) để bàn cách đánh giặc. 
Nhà trần tổ chức học tập cuộc tập trận lớn và duyệt binh ở Đông Bộ Đầu.
3 ) Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến
+ Diễn biến : SGK
+ Kết quả. 
- Toa Đô bị chém đầu
- Kháng chiến thắng lợi
+ý nghĩa: 
- Nêu cao tinh thần đoàn kết và ý thức độc lập dân tộc
 4. Củng cố: (3phút ) : 
- Việc chuẩn bị của nhà Trần để đánh giặc ntn?
- Kết quả ý nghĩa của cuộc kháng chiến? 
 5. Hướng học bài ở nhà: (1phút). Học bài và đọc tiếp phần III
Ngày giảng:
 Lớp 7A:…./……/2008
 Lớp 7B: …./……/2008
 Lớp 7C: …./……/2008
Tiết24
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược 
mông – nguyên (thế kỷ XIII)
(tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
 - Diễn biến cơ bản của cuộc kháng chiến lần thứ ba
 - Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sự của ba kháng chiến.
 2. Kỹ năng: Rèn thêm kĩ năng sử dụng bản đồ, kỹ năng vẽ và so sánh.
 3. Thái độ: Có tinh thần yêu nước, lòng căm thù quân xâm lược, tinh thần đoàn kết và tự cường của dân tộc.
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên: Lược đồ cuộc háng chiến chống quân xâm lược Mông cổ lần 3
 2. Học sinh: Sách giáo khoa,vở ghi, bút, vở bài tập
III. Tiến trình tổ chức dạy- học: 
 1. ổn định tổ chức lớp: (1..phút)
 Lớp 7A:………………………………………………………………………………….
 Lớp 7B:…………………………………………………………………………………..
 Lớp 7C:…………………………………………………………………………………..
 2. Kiểm tra bài cũ: (3phút).
Gv: Hãy cho biết âm mưu xâm lược Chăm - Pa của nhà nguyên?
- Trả lời:Nhằm mở rộng phạm vi thống trị, đô hộ và thôn tính các nước khác)
 3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 * Hoạt động 1: ( 25phút). Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên.
Hs: Đọc nội dung phần 1 SGK
Gv: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Nguyên xâm lược Đại Việt lần ba?
Hs: Suy nghi trả lời
Gv: ( Họ bị thất bại ở lần 1, lần 2 nên chúng nhằm trả thù)
Gv: Hãy nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt?
Hs: Đọc phần chữ in nghiêng
Gv: Quân Nguyên xâm lược vào thời gian nào?
Hs: Thống kê theo SGK. 
Gv: Chúng tiến vào nước ta theo những đường nào?
Hs: ( Theo đường bộ và đường thuỷ)
Gv: Điều gì sễ sảy ra chúng ta chuyển sang phần 2. 
Hs: Đọc phần 2 SGK
Gv: Treo lược đồ gới thiệu về trận chiến tại Vân Đồn.
Gv: Yêu cầu hs tóm tắt diễn biến 
Gv: Trình bày diễn biến trên lược đồ.
Hs: Quan sát và theo rõi và sơ kết nội dung
Gv: Em hãy cho biết ý nghĩa của trận Vân Đồn?
Hs: Trả lời cá nhân
Gv: Sơ kết nội dung lên bảng
Hs: Đọc nội dung SGK
Gv: Sau trận Vân Đồn tình thế quân Nguyên như thế nào?
Hs: ( Lâm vào tình trạng nguy khốn, hoang mang, tuyệt vọng)
Gv: Kết hợp trình bày diễn biến về trận chiến tại sông Bạch Đằng năm 1288 bằng lược đồ.
Gv: Cuộc kháng chiến chống quẵngam lược Nguyên lần thứ 3 để lại ý nghĩa gì ?
Hs: Trả lời cá nhân.
* Hoạt động 2: ( 15 phút).Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên.
*Thảo luận nhóm: (3 phút ) ngẫu nhiên theo 4 tổ
Gv: Nguyên nhân nào đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên?
Hs: - Các nhóm trao đổi
 - Đại diện nhóm trình bày 
 - các nhóm nhận xét bổ sung
Gv: Nhận xét và chuẩn kiến thức.
Gv: Trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên đều giành được thắng lợi nó có ý nghĩa như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời cá nhân
 Bạn khác nhận xét và bổ sung.
Gv: Em hãy cho biết những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong ba lần kgáng chiến?
Hs: Suy nghĩ trả lời
Gv: Tưởng nhớ tới công lao những người đã có công xây dựng và bảo vệ tổ quốc nhân dân ta đã làm gì?
Hs: Trả lời ( Khuyến khích hs yếu trả lời)
Gv: (Yêu cầu quan sát hình 34 ), Sơ kết nội dung toàn bài
III. Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên ( 1287- 1288)
1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt
- Vua Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt.
- Cuối tháng 12/ 1287 quân Nguyên tiến vào nước ta.
 - Theo 2 đường: Bộ: Do Thoát Hoan 
.Thuỷ: Ô Mã Nhi chỉ huy= > Hội quân ở Vạn Kiếp.
2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Chương Văn Hổ.
+ Diễn biến: (SGK)
+ ý nghĩa: Tạo thời cơ để nhà Trần mở cuộc phản công tiêu diệt quân xâm lược.
3. Chiến thắng Bạch Đằng 
+ Diễn biến : SGK
+ý nghĩa: 
- Chứng tỏ sức mạnh của quân và dân Đại Việt.
- Đập tan mộng xâm lăng của giặc Nguyên.
IV. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên 
1. Nguyên nhân thắng lợi.
- Nhà Trần quan tâm đến đời sống của nhân dân
- Động viên mọi tầng lớp tham gia kháng chiến
- Tinh thần dũng cảm của quân và dân Đại Việt 
- Sự lãnh đạo dúng đắn của vua Trần
- Có chiến lược chiến thuật đúng đắn.
2. ý nghĩa lịch sử:
- Đập tan âm mưu và ý trí xâm lược của quân Mông - Nguyên
- Khẳng định sức mạnh và truyền thống của dân tộc
- Có tinh thần đoàn kết, ngân chặn những cuộc xâm lược Mông Nguyên với các nước khác.
 4. Củng cố: (1phút ) : 
- Tại sao quân Nguyên lại sang sâm lược nước ta lần 3?
 5. Hướng học bài ở nhà: (1phút). Học bài cũ và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Về nhà vẽ lược đồ cuộc kháng chiến lần 3 giờ sau thu chấm điểm.
Ngày giảng:
 Lớp 7A:…./……/2008
 Lớp 7B: …./……/2008
 Lớp 7C: …./……/2008
Tiết25
Sự phát triển kinh tế văn hoá thời trần
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Sau cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên Đại Việt trải qua nhiều khó khăn về kinh tế và xã hội.
- Nhờ có những chính sách, bện pháp tích cực và tình thần cần cù của nhân dân nên nền kinh tế Đại Việt được phục hồi và phát triển nhanh chónh.
 2. 

File đính kèm:

  • doclichu 7.doc