Bài giảng Môn Lịch sử lớp 9 - Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến

Chính trị: Chế độ QCCCTUTQ được củng cố.

Bỏ chức Thái úy và Thừa tướng, Vua nắm quyền chỉ huy quân đội.

Lập ra 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công( Quan Thượng Thư phụ trách).

Các bộ chỉ đạo trực tiếp quan ở các tỉnhĐối ngoại: Mở rộng xâm lược ra bên ngoài.

b. Nhà Thanh( 1644 – 1911).

1644 Lý Tự Thành lật đổ triều Minh  nhà Thanh.

Các chính sách:

Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Việt.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 3076 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn Lịch sử lớp 9 - Bài 4: Trung Quốc thời phong kiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. TQ thời Tần - Hán 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường. 3. TQ thời Minh – Thanh. 4. Văn hóa TQ thời phong kiến. Các triều đại trong lịch sử phong kiến Trung Quốc: Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN 1. TQ thời Tần – Hán: a. Sự thành lập nhà Tần – Hán: - 221 TCN, nhà Tần là nước có tiềm lực mạnh về kinh tế, quân sự mạnh đã thống nhất Trung Quốc. Tần Thủy Hoàng lên ngôi vua lập ra nhà Tần. - 206 TCN Lưu Bang lập ra nhà Hán, chế độ PK TQ tiếp tục được xác lập. ? Nhà Tần và nhà Hán được thành lập như thế nào? 2 b. Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần - Hán: Hoàng Đế Thừa tướng ( Văn) Thái úy ( Võ) Các chức quan khác Quận ( Thái thú) Huyện ( Huyện lệnh) TƯ ĐP QCCCTƯTQ ? Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán được tổ chức như thế nào? ? Nhận xét? Bộ máy này mang tính chất gì? c. Chính sách đối ngoại: - Xâm lược bên ngoài: Xâm lược Triều Tiên và đất đai người Việt cổ. 2. Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường: Năm 618, Lý Uyên dẹp tan loạn lạc, đàn áp kn nông dân, lên ngôi Hoàng đế lập ra nhà Đường (618 – 907). a. Về kinh tế: - Nông nghiệp: Thi hành chính sách quân điền và chế độ Tô – dung – điệu. Ruộng tư phát triển, áp dụng kĩ thuật cánh tác mới  Năng xuất tăng. ? Hoạt động nhóm: + Nhóm 1: Tình hình kinh tế dưới thời Đường? + Nhóm 2: Nêu những chính sách nhằm củng cố bộ máy nhà nước thời đường? + Nhóm 3: Chính sách đối ngoại? + Nhóm 4: Tình hình xã hội dưới thời Đường? - TCN – TN: Phát triển thịnh đạt: có các xưởng thủ công, luyện sắt, đóng tàu… - Ngoại thương: Khởi sắc, chủ yếu bằng đường biển và con đường tơ lụa.  Kinh tế dưới thời Đường phát triển cao hơn so với giai đoạn trước. b. Về chính trị: - Từng bước hoàn thiện chính quyền từ TƯ đến đp, nằm tập trung quyền lực tuyệt đối của Hoàng đế. - Lập thêm chức Tiết độ sứ - Tuyển dụng quan lại qua thi cử ? So sanh kinh tế thời Đường so với giai đoạn trước? c. Đối ngoại: - Tiếp tục xâm lược mở rộng lãnh thổ: Xâm chiếm vùng nội mông, chinh phục vùng Tây vực, xâm chiếm bán đảo Triều Tiên, củng cố chế độ bảo hộ An Nam, ép Tây Tạng phải thuần phục. d. Xã hội: Mâu thuẫn xã hội gay gắt vào cuối thời Đường  KN nông dân bùng nổ  907 nhà Đường sụp đổ.  Dưới thời Đường, TQ trở thành 1 nước đế quốc PK mạnh nhất châu Á. 3. Trung Quốc thời Minh – Thanh. a. Nhà Minh( 1368 – 1644). - 1368 Chu Nguyên Chương lãnh đạo kn nông dân thắng lợi, lên ngôi vua lập ra nhà Minh. - Kinh tế: Xuất hiện mầm mống kinh tế TBCN. + TCN: Xuất hiện công trương thủ công( giấy, dệt, gốm…) quan hệ: Chủ - người làm thuê. + TN: phát triển, thành thị mở rộng và phồn thịnh ( trung tâm chính trị và kinh tế lớn: Bắc Kinh, Nam Kinh). + NN: Kĩ thuật canh tác có nhiều tiến bộ, diện tích mở rộng, sản lượng tăng, hình thức bỏ vốn trước thu sản phẩm sau. ? Thảo luận nhóm: + Nhà Minh: Sự thành lập, Các mặt kinh tế - chính trị và đối ngoại? + Nhà Thanh: Sự thành lập và chính sách đối ngoại? - Chính trị: Chế độ QCCCTUTQ được củng cố. + Bỏ chức Thái úy và Thừa tướng, Vua nắm quyền chỉ huy quân đội. + Lập ra 6 bộ: Lại, Hộ, Lễ, Binh, Hình, Công( Quan Thượng Thư phụ trách). + Các bộ chỉ đạo trực tiếp quan ở các tỉnh. - Đối ngoại: Mở rộng xâm lược ra bên ngoài. b. Nhà Thanh( 1644 – 1911). - 1644 Lý Tự Thành lật đổ triều Minh  nhà Thanh. - Các chính sách: + Đối nội: Áp bức dân tộc, mua chuộc địa chủ người Việt. + Đối ngoại: Thi hành chính sách “ Bế quan tỏa cảng”, gây chiến tranh xâm lược.  1911 chế độ phong kiến nhà Thanh sụp đổ. 4. Văn hóa phong kiến Trung Quốc. a. Tư tưởng: Nho giáo: - Giữ vai trò quan trọng trong hệ tư tưởng phong kiến, là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến. - Đời Tống: Nho giáo phát triển mạnh, sau trở nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm sự phát triển xã hội. - Người khởi xướng là Khổng Tử. ? Hoạt động nhóm: + Nhóm 1: Thành tựu trên lĩnh vực tư tưởng? + Nhóm 2: Thành tựu trên lĩnh vực sử học? + Nhóm 3: Thành tựu trên lĩnh vực văn học? + Nhóm 4: Thành tựu trên lĩnh vực KHKT và kiến trúc? Phật giáo: - Thời Đường, Tống: thịnh hành nhất - Kinh phật được dịch ra chữ Hán ngày một nhiều, chùa chiền đươc xây dựng nhiều nơi. b. Sử học: - Thời Hán: Sử học trở thành lĩnh vực nghiên cứu độc lập: Tư Mã Thiên “ bộ sử kí”. - Thời Đường có sử quán. c. Văn học: - Thời Đường: Thơ phát triển - Thời Minh, Thanh: Tiểu thuyết phát triển. d. KHKT: - Đạt nhiều thành tựu trong lĩnh vực toán học, thiên văn, y học…. - Có nhiều phát minh quan trọng: Giấy, la bàn, thuốc súng, kĩ thuật in. e. Nghệ thuật kiến trúc: - Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Vạn lý trường thành, cung điện cổ kính, những bức tượng phật sinh động. Hết bài Bản đồ Trung Quốc thời Tần Bản đồ Trung Quốc thời Hán Tần Thủy Hoàng Lưu Bang - Lăng mộ TTH nằm ở phía bắc núi Lệ( Thiểm Tây – TQ). Năm 1976 phát hiện, dài = 11km2, gồm 2 phần: Phần lăng tẩm & phần phế tích cung điện. Có 6500 pho tượng = đất nung…. Con đường tơ lụa bắt đầu từ Phúc Châu, Hàng Châu, Bắc Kinh qua Mông Cổ Ấn Độ, Afghaistan, Iran, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp xung quanh vùng Địa Trung Hải về đến Châu Âu. Nó có chiều dài 7000 km, bằng 1/3 chu vi vòng trái đất. Gốm thời Minh Khổng Tử - VLTT là 1 bức tường thành bằng đá và đất, dài hơn 5000km, qua 9 tỉnh, thành và khu tự trị của TQ. Đến nay VLTT có hơn 2700 năm lịch sử, là công trình phòng ngự nổi tiếng của TQ chống lại sự xâm lăng của các dân tộc du mục ở phía bắc, xuất hiện thời Xuân Thu…. 

File đính kèm:

  • pptBai 5 Trung Quoc thoi phong kien.ppt
Bài giảng liên quan