Bài giảng Môn Lịch sử lớp 9 - Bài 9 - Nhật Bản
1. Thuận lợi
. Thành tựu
Từ 1945 đến 1950, Nhật Bản khôi phục kinh tế.
-Từ 1950 đến 1960 kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vươn lên
đứng thứ hai trên thế giới.
-Từ những năm70,cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành
một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới.
Nhiệt liệt chào mừng Các thầy cô giáo Các em học sinh về dự tiết học hôm nay bộ môn Lịch sử lớp 9 Người dạy: Đỗ Thị Truật Trường THCS Giao hà Cầu Cổng Vàng –LosAngeles Một gúc thành phố của bang Texas Tàu con thoi của Mĩ đang được phóng lên Vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ? Kiểm tra bài cũ Nguyên nhân: + Không bị chiến tranh tàn phá, có điều kiện để phát triển đất nước. + Lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh. + Giàu tài nguyên; được thừa hưởng các thành quả của khoa học thế giới. Hình ảnh sau đây gợi em nghĩ đến đất nước nào? Vì sao? Tiết 11 Thứ 2 ngày 26 tháng 10 năm 2009 Nhật Bản là một quần đảo bao gồm 4 đảo lớn: Hốc-cai-đô; Hôn-xiu; Xi-cô-cư; Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Được mệnh danh là “Đất nước mặt trời mọc” diện tích tự nhiên khoảng 374.000 Km2 ; với trên 127 triệu người đứng thứ 9 về dân số trên thế giới. Nguồn tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương nên Nhật Bản là quê hương của động đất và núi lửa. Bài 9: Nhật Bản Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh 1. Tình hình chung: Kinh tế bị tàn phá nặng nề, khó khăn bao trùm cả đất nước: thất nghiệp trầm trọng, lương thực và hàng hoá tiêu dùng thiếu thốn, lạm phát năng nề. - Lần đầu tiên bị quân đội nước ngoài chiếm đóng. - Nhật Bản mất hết thuộc địa. Bài 9: Nhật Bản 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản: * Nội dung: -1946 ban hành hiến pháp mới có nhiều nội dung tiến bộ. -Thực hiện cải cách ruộng đất. -Xoá bỏ chủ nghĩa quân phiệt. -Trừng trị tội phạm chiến tranh. -Giải giáp các lực lượng vũ trang. -Giải thể các công ti độc quyền lớn. -Thanh lọc chính phủ. -Ban hành các quyền tự do dân chủ. Cải cách toàn diện (kinh tế, chính trị, xã hội) Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh 1. Tình hình chung: Bài 9: Nhật Bản * ý nghĩa: - Chuyển từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ. - Mang lại luồng khí mới cho nhân dân. - Là nhân tố quan trọng giúp Nhật phát triển. 2. Những cải cách dân chủ ở Nhật Bản Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh 1. Tình hình chung: Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi *Nhờ những đơn đặt hàng “béo bở” của Mĩ trong hai cuộc chiến tranh: + Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) + Chiến tranh xâm lược Việt Nam (những năm 60 của thế kỉ XX) Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi 2. Thành tựu Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi 2. Thành tựu -Từ những năm70,cùng với Mĩ và Tây Âu, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới. -Từ 1950 đến 1960 kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” vươn lên đứng thứ hai trên thế giới. -Từ 1945 đến 1950, Nhật Bản khôi phục kinh tế. Tàu chạy trên đệm từ Cầu Sê-tô Ô-ha-si nối liền các đảo chính Hôn-Xiu và Xi-cô-cư Trồng trọt theo phương pháp sinh học: nhiệt độ, độ ẩm và ánh sáng đều do máy tính kiểm soát Thành tựu công nghiệp Người mỏy Cầu Nhật Bản Thành tựu nông nghiệp Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi 2. Thành tựu 3. Nguyên nhân phát triển áp dụng những thành quả của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại vào sản xuất. Truyền thống văn hoá, giáo dục lâu đời; truyền thống tự cường dân tộc. Hệ thống tổ chức quản lý hiệu quả. Vai trò quản lý của nhà nước, chiến lược phát triển năng động. Người lao động được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm và kỉ luật cao. Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi 2. Thành tựu 3. Nguyên nhân phát triển Hãy cho biết nguyên nhân có ý nghĩa quyết định dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản? Thảo luận nhóm - Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, tiết kiệm và kỉ luật cao. Bài 9: Nhật Bản * Việc học của học sinh Nhật Bản: 94% trẻ em học đến tú tài, đạt tỉ lệ cao nhất thế giới. Học sinh giành nhiều thời gian cho việc học, nghỉ hè chỉ 1 tháng, thứ 7 vẫn học. Hết chương trình trung học, học sinh vẫn tiếp tục học thêm hơn 1 năm nữa. Mỗi buổi tối HS bỏ ra trung bình 2,5 tiếng để làm bài. * Văn hoá đọc của người Nhật: Trong một lĩnh vực rất gần với giáo dục là tiêu thụ sách báo, tạp chí, người Nhật cũng đứng đầu thế giới. Hơn 4,5 tỉ bản tạp chí định kì được xuất bản hàng năm ở Nhật. Người Nhật đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Người ta thường đọc lúc đứng trong tàu điện ngầm, trên xe buýt, trong các cửa hàng. Đến mức mà “ đọc đứng” đã đi vào ngôn ngữ thường ngày của người Nhật: “Tachiyomi”. * Chỉ số thông minh của người Nhật: Xếp hàng đầu với số điểm trung bình 111, trong khi Mĩ là 100. Trong một thế hệ, khoảng cách giữa hai nước đã tăng thêm 7 điểm. ở châu Âu, Hà Lan được xếp số 1 với 109,4 điểm; nước Pháp cầm đèn đỏ với 96,1 điểm. Mặt khác châu Âu và Mĩ chỉ có 2% dân số có hệ số thông minh cao hơn 130 điểm. Còn Nhật có tới 10% dân số. ( Theo: Nước Nhật mua cả thế giới) Bài 9: Nhật Bản II. Nhật bản khôI phục và phát triển kinh tế 1. Thuận lợi 2. Thành tựu 3. Nguyên nhân phát triển 4. Hạn chế Nghèo tài nguyên, hầu hết năng lượng và nguyên liệu đều phải nhập khẩu. Bị Mỹ và Tây Âu cạnh tranh ráo riết. Từ đầu những năm 90 lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài. Bài 9: Nhật Bản III. Chính sách đối nội và đối ngoại của nhật bản sau chiến tranh 1. Đối nội - Chuyển từ xã hội chuyên chế sang xã hội dân chủ. - ĐCS và nhiều chính đảng công khai hoạt động. - Phong trào dân chủ phát triển rộng rãi. 2. Đối ngoại - Lệ thuộc Mĩ về chính trị và an ninh. - Thực hiện chính sách đối ngoại mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế đối ngoại. - Hiện nay đang vươn lên thành cường quốc chính trị để tương xứng với “Siêu cường kinh tế”. Mối quan hệ việt nhật Mối quan hệ việt nhật Thủ tướng Phan Văn Khải thăm Nhật thỏng 6 năm 2004. Hội đàm Việt Nam - Nhật Bản Ngày 2-7-2005. Mối quan hệ việt nhật Tháng 10 năm 2006, theo lời mời của tân thủ tướng Nhật Bản Abe, thủ tướng chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đồng chí Nguyễn Tấn Dũng chính thức viếng thăm Nhật Bản. Ngày 9/6/2005 Bộ trưởng ngoại giao Nhật Bản Ma-chi-mư-ra đã sang thăm và làm việc tại Việt Nam. Bài 1: Hãy ghép nối các thông tin sau cho hợp lí ? 1. 1945-1950 c. Là thời kì khôI phục kinh tế. 2. 1960-1970 a. Là thời kì kinh tế phát triển “thần kì”. b. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới. 3. Sau 1970 Bài 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “ thần kì “ của nền kinh tế Nhật Bản? Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất. Hệ thống tổ chức quản lý, vai trò của nhà nước. Truyền thống văn hoá giáo dục lâu đời. Những thành tựu của cuộc cách mạng KHKT hiện đại Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí, cần cù, kỉ luật… Vai trò quan trọng của nhà nước. N I M T T Â R M Đ C T Ă O C Ư ơ Ơ 8. Gồm 13 chữ cái: Tuyên bố chung về quan hệ giữa Việt nam và Nhật bản 7. Gồm 13 chữ cái: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của Nhật bản 6. Gồm 14 chữ cái: Từ 1955 đến 1993, Đảng nào cầm quyền 5. Gồm 8 chữ cái: Tên một thành phố bị Mỹ ném bom nguyên tử ngày 6/8/1945 4. Gồm 6 chữ cái: Sự phát triển cao độ của Nhật bản từ 1953 đến 1973 3. Gồm 5 chữ cái: Tên thủ đô của Nhật bản 2. Gồm 6 chữ cái: Trang phục truyền thống của người phụ nữ Nhật bản 1. Gồm 8 chữ cái: Biểu tượng của nước Nhật 1 2 3 4 5 6 7 Từ chìa khoá 8 6 * Học bài cũ. * Làm bài luyện tập (tập bản đồ lịch sử 9). * Chuẩn bị nội dung bài mới: Các nước Tây Âu (đọc trước nội dung và trả lời các câu hỏi, bài tập - SGK). Xin chân thành cám ơn quý thầy cô đã về dự Văn hóa Nhật Bản Áo Kimono
File đính kèm:
- Lich su 9Nhat Ban.ppt