Bài giảng Môn luyện từ và câu Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa

Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho.

Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như ngươi già.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: shichibukai | Lượt xem: 4507 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng Môn luyện từ và câu Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Luyện từ và câu PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VẠN NINH TRƯỜNG TIỂU HỌC VẠN LONG Bài: Luyện tập về từ trái nghĩa Giáo viên : Ngô Xuân Ánh Kiểm tra bài cũ: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Nêu tác dụng của từ trái nghĩa? Có tác dụng àm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái, … đối lập nhau. Luyện từ và câu: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: a) Hòa bình b) Thương yêu c) Đoàn kết d) Giữ gìn / chiến tranh, xung đột / căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn,ghét bỏ, thù ghét,thù hằn, thù hận, hận thù, thù địch, thù nghịch.... / chia rẽ, bè phái,xung khắc, .... / phá hội, phá phách, tàn phá, hủy hội, .... Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Bài 1: Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: Ăn ít ngon nhiều. Ba chìm bảy nổi. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho. ít nhiều chìm nổi Nắng mưa trẻ già Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Ăn ít ngon nhiều. Ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Ba chìm bảy nổi. Cuộc đời vất vả, gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. Trời nắng có cảm giác nhanh đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Yêu trẻ, trẻ đến nhà; Kính già, già để tuổi cho. Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ; kính trọng người già thì mình cũng được thọ như ngươi già. Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Bài 2: Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí . b.Trẻ già cùng đi đánh giặc. Dưới trên đoàn kết một lòng. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt. lớn già Dưới sống Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Bài 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống: a. Việc nghĩa lớn. b. Áo rách khéo vá, hơn lành may. c. Thức dậy sớm. nhỏ vụng khuya Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa Bài 4: Tìm những từ trái nghĩa nhau: a. Tả hình dáng M: cao – thấp b. Tả hành động M: khóc – cười c. Tả trạng thái M: buồn - vui Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa cao- thấp cao-lùn to- bé to-nhỏ béo- gầy mập-ốm to xù - bé tí to kềnh - bé tẹo béo múp- gầy tong cao vống- lùn tịt a. Tả hình dáng khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra đi lại - đứng im Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa b. Tả hành động Vui - buồn sướng - khổ khoẻ - yếu khoẻ mạnh - ốm đau phấn chấn - ỉu xìu vui sướng - đâu khổ hạnh phúc - bất hạnh sung sức - mệt mỏi Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa c. Tả trạng thái Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên. Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa a. Tả hình dáng cao- thấp cao- lùn to - bé to-nhỏ béo- gầy mập-ốm to kềnh- bé tẹo béo múp-gầy tong b.Tả hoạt động khóc - cười đứng - ngồi lên - xuống vào - ra đi lại - đứng im c. Tả trạng thái vui - buồn Sướng - khổ khoẻ - yếu khoẻ mạnh - ốm đau vui sướng - đâu khổ hạnh phúc - bất hạnh sung sức - mệt mỏi - Trước đây anh ấy hơi béo nhưng sau trận ốm bị gầy tọp đi. - Chú chó cún nhà em béo múp. Chú vàng nhà Hương thì gầy tong. - Học bài,xem lại bài và vận dụng kiến thức vừa học khi viết văn để làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động , trạng thái… đối lập nhau. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ Hoà bình Dặn dò: Cũng cố: Thế nào là từ đồng nghĩa? - Nêu tác dụng của từ trái nghĩa? Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa XIN CHAÂN THAØNH CAÛM ÔN CAÙC THAÀY COÂ ÑAÕ VEÀ THAM DÖÏ TIEÁT HOÏC HOÂM NAY 

File đính kèm:

  • pptLTC Tiet 8 tuan 4 Luyen tap tu trai nghia.ppt