Bài giảng môn Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 30 - Bài: Câu cảm thán
Hỡi ơi lão Hạc!
a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy!. Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!. Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn
MễN: LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 4 Luyện từ và cõuCÂU CẢM THÁNI. Đặc điểm hỡnh thức và chức năng.1. Vớ dụ: (SGK/ trang 43)Em hóy đọc cỏc vớ dụ và tỡm cõu cảm thỏn?a) Hỡi ơi lão Hạc! Thì ra đến lúc cùng lão cũng có thể làm liều như ai hết Một người như thế ấy!... Một người đã khóc vì trót lừa một con chó!... Một người nhịn ăn để tiền lại làm ma, bởi không muốn liên lụy đến hàng xóm, láng giềng Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư? Cuộc đời quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồnHỡi ơi lão Hạc!b) Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan? Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới? Đâu những bình minh cây xanh nắng gội, Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng? Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt, Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật? - Than ụi! Thời oanh liệt nay còn đâu? Than ôi!I. Đặc điểm hỡnh thức và chức năng1. Vớ dụ: SGK/ trang 43.2. Nhận xột:* Cõu cảm thỏn: a) Hỡi ơi lóo Hạc! b) Than ụi! * Đặc điểm hỡnh thức: - Cú chứa từ cảm thỏn, cuối cõu cú dấu chấm than (!)* Chức năng: Dựng để bộc lộ cảm xỳc. (?) Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng hay trình bày kết quả giải một bài toán, có thể dùng câu cảm thán không? vì sao? Ngôn ngữ trong đơn từ, hợp đồng, (ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ) và ngôn ngữ để trình bày kết quả giải một bài toán (ngôn ngữ trong văn bản khoa học) là ngôn ngữ “duy lí”, ngôn ngữ của tư duy lôgíc, nên không thích hợp với việc sử dụng những yếu tố ngôn ngữ bộc lộ rõ cảm xúc. Cõu cảm thỏn được sử dụng trong ngụn ngữ hàng ngày và trong văn chương. Trong hai câu sau, câu nào là câu cảm thán? Vì sao?a) Trong chiến tranh, có biết bao người đã ra trận và mãi mãi không trở về. b) Tình yêu quê hương của Tế Hanh thật đằm thắm biết bao! Cõu trần thuậtCõu cảm thỏnbiết baobiết bao!* Lưu ý:- Cỏc từ ngữ cảm thỏn như: ụi, than ụi, hỡi ơi, chao ụi, chao ơi,cú thể tự tạo thành một cõu đặc biệt mà cũng cú thể là một bộ phận biệt lập trong cõu, thường đứng ở đầu cõu.- Cũn cỏc từ ngữ cảm thỏn: thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào thỡ đứng sau từ ngữ mà nú bổ nghĩa (làm phụ ngữ).Ghi nhớ Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, biêt chừng nào, dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than.II. Luyện tập: Bài tập 1: Xỏc định cõu cảm thỏn.Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao?a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao?a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi.Bài tâp 1: Hãy cho biết các câu trong những đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không. Vì sao?a) Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.b) Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi!c) Chao ôi, có biết đâu rằng; hung hăng, hống hách láo chỉ tổ đem thân mà trả nợ cho những cử chỉ ngu dại của mình thôi. Tôi đã phải trải cảnh như thế. Thoát nạn rồi, mà còn ân hận quá, ân hận mãi. Câu cảm thán phải chứa các từ ngữ cảm thán.Bài tâp 2: Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán được không. Vì sao?a) Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao) Lời than thở của người nông dân dưới chế độ phong kiến.b) Xanh kia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?(Chinh phụ ngâm khúc) Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi khổ của chiến tranh.c) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ? (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương của Dế Choắt. Không phải câu cảm thán vì không có đặc trưng của kiểu câu này.Bài tập 3: Đặt cõu cảm thỏn theo yờu cầu:- Trước tỡnh cảm của một người thõn dành cho mỡnh.Khi nhỡn thấy mặt trời mọc.- Khi buồn tủi khổ đau.Khi vui mừng phấn khởi.* Vớ dụ:- Tỡnh cảm mẹ dành cho con ấm ỏp biết bao!- ễi! Cảnh bỡnh minh trờn biển thật đẹp.- Chao ụi, nếu tụi nghe lời mẹ thỡ đõu đến nụng nỗi này.- ễi, con đó cho bố một bất ngờ quỏ lớn.Bài tập 4: Viết đoạn văn (chủ đề tự chọn trong đú cú sử dụng cõu cảm thỏn)Đoạn văn: Đó bấy lõu nay mong đợi xuõn về. Sớm nay, xuõn chợt đến. Xuõn bước đi nhố nhẹ trờn cành tơ lộc biếc. Giú xuõn ve vuốt, mơn man những khúm hồng. Mấy cụm lan xanh biếc trước hiờn nhà như mỉm cười với nắng xuõn. Những tia nắng phớt hồng vui mừng nhảy mỳa cựng cõy cỏ. Đất trời rộn ràng trong tiếng hút của bầy chim dập dỡu bay lượn. Mựa xuõn tươi đẹp biết bao! Hãy nhắc lại đặc điểm hỡnh thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán.Củng cốCâu nghi vấnCâu cầu khiếnCâu cảm thánĐặc điểm hỡnh thức - Có những từ nghi vấn (ai, gỡ, nào, hoặc có từ hay (nối cỏc vế có quan hệ lựa chọn) - Khi viết, kết thỳc cõu bằng dấu chấm hỏi; hoặc bằng dấu chấm, dấu chấm than, chấm lửngChức năng- Dựng để hỏi (chớnh) - Dựng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa hoặc bộc lộ tỡnh cảm, cảm xỳc- Cú những từ cầu khiến như: hóy, đừng, chớ, hay ngữ điệu cầu khiến; - Khi viết, kết thỳc cõu bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm. Dựng để ra lệnh, yờu cầu, đề nghị, khuyờn bảo, - Cú những từ ngữ cảm thỏn như: ụi, than ụi, xiết bao, biết chừng nào - Khi viết, thường kết thỳc bằng dấu chấm than. Dựng để bộc lộ trực tiếp cảm xỳc của người nói (người viết). - Hoàn thành bài tập viết đoạn văn vào vở.- Soạn bài: “Câu trần thuật”Hướng dẫn về nhà: CHÚC CÁC THẦY CễMẠNH KHỎE - HẠNH PHÚC
File đính kèm:
- bai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_30_bai_cau_cam_tha.ppt