Bài giảng môn Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 33 - Bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan-Yêu đời

Bài 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm:
a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”
b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”.
 (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú.)

a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú.

b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.

 

ppt10 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 33 - Bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan-Yêu đời, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 4 Luyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪLẠC QUAN - YÊU ĐỜILuyện từ và câuBài 1: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với nghĩa nào?CâuNghĩaLuôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.Chú ấy sống rất lạc quanLạc quan là liều thuốc bổTình hình đội tuyển rất lạc quan.Có triển vọng tốt đẹpMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜILàm việc nhóm 4Làm việc cả lớp+Có triển vọng tốt đẹp.+Tình hình đội tuyển rất lạc quan.Chú ấy sống rất lạc quan.Lạc quan là liều thuốc bổ.Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.+CâuLuyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜIBài 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm:a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”. (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú.)a. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú.b. Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.Bài 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơn thành hai nhóm:Làm việc nhóm 4Làm việc cả lớpLuyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜILàm việc cá nhânHãy đặt câu với những từ trong BT 2.Ví dụ: Dù bệnh tật nhưng bạn ấy vẫn sống rất lạc quan.Luyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜIBài 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:a. Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”b. Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”c. Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”Làm việc nhóm 4Làm việc cả lớpBài 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm:a. Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân.b.Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”:lạc quan (cái nhìn vui, tươi sáng)c.Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm.Luyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜILàm việc nhóm đôiBài 4: Các câu tục ngữ sau khuyên ta điều gì?a. Sông có khúc, người có lúc.b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.a. Sông có khúc, người có lúc.*Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh, khúc rộng, khúc hẹp,; con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn.*Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình, không nên buồn phiền, nản chí.Làm việc cả lớpKiến tha lâu cũng đầy tổ.*Nghĩa đen: Con kiến rất bé nhỏ, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ.*Lời khuyên: Nhiều các nhỏ dồn góp lại sẽ thành cái lớn, kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.Luyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜILàm việc cá nhânHãy nêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ trong BT 3.Ví dụ: ...............Luyện từ và câuMỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜIChúc các em chăm ngoan, học giỏi

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_33_bai_mo_rong_von.ppt
Bài giảng liên quan