Bài giảng môn Luyện từ và câu Khối 4 - Tuần 34 - Bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan-Yêu đời
Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơnthành hai nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú).
a) Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”.
b) Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 4 Câu hỏi 1: Khi nào thì ta thêm trạng ngữ chỉ nguyênnhân cho câu? Trả lời: Để giải thích nguyên nhân của sự việc hoặctình trạng nêu trong câu, ta có thể thêm vào câu trạngngữ chỉ nguyên nhân. KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 2: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho câu hỏi nào?Trả lời: Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?. Mở rộng vốn từ:LẠC QUAN – YÊU ĐỜIM«n: LuyÖn tõ vµ c©uCÂUTình hình đội tuyểnrất lạc quan.Luôn tin tưởngở tương lai tốt đẹpNGHĨACó triển vọng tốt đẹp Lạc quanlà liều thuốc bổ. Chú ấy sốngrất lạc quan. XXXBài tập 1: Trong mỗi câu dưới đây, từ lạc quan được dùng với ý nghĩa nào? Lạc quan là luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp, có triển vọng.Lạc quan có nghĩa là gì?a) Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng”.b) Những tiếng trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại, sai”.Bài tập 2: Xếp các từ có tiếng lạc cho trong ngoặc đơnthành hai nhóm (lạc quan, lạc hậu, lạc điệu, lạc đề, lạc thú). Lạc quan Lạc thú Lạc hậu Lạc điệu Lạc đềCó cái nhìn, thái độ tin tưởng ởtương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. Những thú vui làm cho nhiều ngườithích và ước muốn có được. Bị ở lại phía sau, không theo kịp đàtiến bộ, phát triển chung.Sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc.Không theo đúng chủ đề, đi chệchyêu cầu về nội dung.GIẢI NGHĨA TỪa. Những tiếng trong đó lạccó nghĩa là “vui, mừng”.b. Những tiếng trong đó lạccó nghĩa là “rớt lại, sai”.lạc quanlạc thúlạc hậulạc điệulạc đềĐÁP ÁNLúc ở chiến khu Việt Bắc Bác Hồ sống rất lạc quan.Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người.Chiếc ti vi này đã lạc hậu rồi.Bạn đã hát lạc điệu rồi.Bạn đã làm lạc đề bài văn rồi.ĐẶT CÂUa. Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.b. Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.c. Những từ trong đó quan có nghĩa là“liên hệ, gắn bó”.Bài tập 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm (lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm). quan quân Quân đội của nhà nước phong kiến.quan hệ Sự gắn liền về mặt nào đó giữa haihay nhiều sự vật với nhau. quan tâm Để tâm, chú ý thường xuyên đến. GIẢI NGHĨA TỪa. Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”.b. Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”.c. Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”.quan quânlạc quanquan hệ, quan tâmBài tập 3: Xếp các từ có tiếng quan cho trong ngoặc đơn thành ba nhóm ( lạc quan, quan quân, quan hệ, quan tâm ). a. Sông có khúc, người có lúc.b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Nghĩa đen: Dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh,khúc rộng, khúc hẹpcuộc đời con người có lúc sungsướng, có lúc gian khổ, có lúc vui vẻ, có lúc buồn rầulo lắng Nghĩa đen: Con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ thađược một ít mồi nhưng chúng rất chăm chỉ nên cũngsẽ có lúc thức ăn chất đầy tổ. Bài tập 4: Các câu tục ngữ sau khuyên người ta điều gì?a. Sông có khúc, người có lúc.Lời khuyên: Gặp khó khăn là chuyện thường tình,không nên buồn phiền, nản chí.ĐÁP ÁNb. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.Lời khuyên: Nhiều cái nhỏ góp lại sẽ thành cái lớn;kiên trì, nhẫn nại sẽ thành công.Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
File đính kèm:
- bai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_khoi_4_tuan_34_bai_mo_rong_von.ppt