Bài giảng môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 14 - Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác

3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì?

 

ppt28 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Luyện từ và câu 4 - Tuần 14 - Bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Luyện từ và câu- lớp 4Dùng câu hỏi vào mục đích khác I. Nhận xét: 1. Đọc lại đoạn đối thoại giữa Ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú Đất NungÔng Hòn Rấm cười bảo:- Sao chú mày nhát thế? Đất có thể nung trong lửa kia mà!Chú bé Đất ngạc nhiên hỏi lại:- Nung ấy ạ? Chứ sao? Đã là người thì phải dám xông pha, làm được nhiều việc có ích.* Tìm câu hỏi trong đoạn hội thoại trên?	Theo em các câu hỏi của Ông Hòn Rấm có đùng để hỏi về điều chưa biết không? 	Nếu không, chúng được dùng làm gì?Câu hỏiMục đíchSao chú mày nhát thế?Ông Hòn Rấm chª chú bé Đất nhát.chê- Chứ sao?Ông Hòn Rấm kh¼ng ®Þn đất có thể nung trong lửa.Khẳng định3. Trong Nhà văn hoá, em và bạn say sưa trao đổi với nhau về bộ phim đang xem. Bỗng có người bên cạnh bảo: “Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu hỏi ấy có ý nghĩa gì? - Sao chú mày nhát thế?- Ông Hòn Rấm chê chú bé Đất nhát.- Chứ sao?- Ông Hòn Rấm khẳng định đất có thể nung trong lửa.- Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?- Câu hỏi dùng để nêu yêu cầu, mong muốn.Câu hỏiMục đíchII. Ghi nhớ:NhiÒu khi ta cã thÓ dïng c©u hái ®Ó làm gì?Nhiều khi ta có thể dùng câu hỏi để thể hiện: 1. Thái độ khen, chê.2. Sự khẳng định, phủ định. 3. Yêu cầu, mong muốnIII. Luyện tập:a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?a. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?Mẹ yêu cầu em bé nín khóc. b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”Thể hiện ý chê trách Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”Chị chê em vẽ không giống con ngựa. 	Bài 1: Các câu hỏi sau được dùng làm gì?d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”Bà cụ nhờ cậy giúp đỡa. Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc, mẹ bảo: “Có nín đi không? Các chị ấy cười cho đây này.”Mẹ yêu cầu em bé nín khóc. b. Ánh mắt các bạn nhìn tôi như trách móc: “Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy?”Thể hiện ý chê trách c. Chị tôi cười: “Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à?”Chị chê em vẽ không giống con ngựa 	d. Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe: “Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không? ”Bà cụ nhờ cậy giúp đỡa. Trong giờ sinh hoạt đầu tuâgn của toàn trường, em đang chăm chỉ nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.Bài 2: đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, Đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào?d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị. a. Trong giờ sinh hoạt đầu tuâgn của toàn trường, em đang chăm chỉ nghe cô hiệu trưởng nói thì một bạn ngồi cạnh hỏi chuyện em. Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nói với bạn: Chờ xong giờ sinh hoạt sẽ nói chuyện.Bài 2: đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây:Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?Bµi 2: §Æt c©u phï hîp víi c¸c t×nh huèng cho sau ®©y:b. Đến nhà một bạn cùng lớp, em thấy nhà rất sạch sẽ, Đồ đạc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Hãy dùng hình thức câu hỏi để khen bạn.Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế?c. Trong giờ kiểm tra, em làm sai một bài tập, mãi đến khi về nhà em mới nghĩ ra. Em có thể tự trách mình bằng câu hỏi như thế nào? Bài toán không khó sao mình lại làm sai vậy nhỉ?d. Em và các bạn trao đổi về các trò chơi. Bạn Linh bảo: “Đá cầu là thích nhất.” Bạn Nam lại nói: “Chơi bi thích hơn.” Em hãy dùng hình thức câu hỏi để nêu ý kiến của mình: chơi diều cũng thú vị. Chơi diều cũng thú vị đấy chứ?a. Tỏ thái độ khen, chê.b. Khẳng định, phủ định.c. Thể hiện yêu cầu, mong muốn.Bài 3. Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”a) Tỏ thái độ khen, chê.- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”b) Khẳng định, phủ định. Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn.a) Tỏ thái độ khen, chê.- Tối qua, bé rất nghịch, bôi mực hết sách của em. Em tức quá, kêu lên: “ Sao em hư thế nhỉ? Anh không chơi với em nữa”.- Em gái em học mẫu giáo chiều qua mang về phiếu bé ngoan. Em khen bé: “Sao bé ngoan thế nhỉ?”b) Khẳng định, phủ định. Một bạn chỉ thích ăn táo. Em nói với bạn: “Ăn mận cũng hay chứ?”- Bạn thấy em nói vậy thì bĩu môi: “Ăn mận cho hỏng răng à?”c) Thể hiện yêu cầu, mong muốn. Em trai em nhảy nhót trên giường huỳnh huỵch lúc em đang chăm chú học bài. Em bảo: “ Em ra ngoài cho chị học bài được không?”DẶN DÒ - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơiChào tạm biệt các em !

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_14_bai_dung_cau_hoi.ppt