Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 2 - Tuần 21, Bài: Từ ngữ về chim chóc - Nguyễn Thị Trang
* Một năm có mấy mùa, hãy kể tên các mùa ?
Một năm có bốn mùa đó là: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
Các từ ngữ:( nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng ) Tìm từ ngữ chỉ thời tiết của mùa đông.
Mùa đông : giá lạnh, mưa phùn gió bấc.
CHÀO MỪNG QUÝ PHỤ HUYNH VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 2A1 ĐẾN VỚI GIỜ HỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂUGiáo viên: NGUYỄN THỊ TRANGÔN BÀI CŨ* Một năm có mấy mùa, hãy kể tên các mùa ? Một năm có bốn mùa đó là: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông. * Các từ ngữ:( nóng bức, ấm áp, giá lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng ) Tìm từ ngữ chỉ thời tiết của mùa đông. Mùa đông : giá lạnh, mưa phùn gió bấc. * Hãy thay cụm từ Khi nào trong câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào , tháng mấy, mấy giờ) - Khi nào trường bạn nghỉ hè ? - Bao giờ trường bạn nghỉ hè ? - Lúc nào trường bạn nghỉ hè ? - Tháng mấy trường bạn nghỉ hè ?Luyện từ và câuMở rộng vốn từ: Từ ngữ về chim chóc.Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu ?Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ về chim chóc (biết xép tên các loài chim vào đúng nhóm thích hợp)2. Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu.Bài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):Gọi tên theo hình dángGọi tên theo tiếng kêuGọi tên theo cách kiếm ăn Gọi tên theo hình dángGọi tên theo tiếng kêuGọi tên theo cách kiếm ăn M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cáBài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):vàng anhcuốccú mèoChim sâu quạ gõ kiếnGọi tên theo hình dángGọi tên theo tiếng kêuGọi tên theo cách kiếm ăn M: chim cánh cụt M: tu hú M: bói cáBài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợpGọi tên theo hình dángGọi tên theo tiếng kêuGọi tên theo cách kiếm ăn M: chim cánh cụtvàng anhcú mèocuốcquạ M: tu húM: bói cáchim sâugõ kiếnBài 1: Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp (cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh):Bồ câuVẹtĐại bàngĐà điểuThiên ngaBài 2: Dựa vào những bài tập đọc ®· học Chim sơn ca và bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim ( Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 23 và 26), trả lời các câu hỏi sau:- SGK / 23 đọc thầm bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. - SGK / 26 đọc thầm bài Thông báo của thư viện vườn chim. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ?b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?Bài 2:Dựa vào những bài tập đọc ®· học Chim sơn ca và bông cúc trắng, Thông báo của thư viện vườn chim (Sách Tiếng Việt 2, tập 2, trang 23 và 26), trả lời các câu hỏi sau:a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ?b) Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ?c) Em làm thẻ mượn sách ở đâu ?Bông cúc trắng mọc bên bờ rào, giữa đám cỏ dại. Chim sơn ca bị nhốt trong lồng.Em làm thẻ mượn sách ở thư viện. * Để trả lời câu hỏi có cụm từ “Ở đâu? “ ta dùng các từ ngữ chỉ địa điểm, nơi chốn. Bài 3: Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho mỗi câu sau: a) Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. c) Sách của em để trên giá sách.M: Sao Chăm chỉ họp ở đâu? Em ngồi ở đâu? Sách của em để ở đâu? * Ta dùng câu hỏi có cụm từ “Ở đâu? “ để hỏi về địa điểm, nơi chốn.* CỦNG CỐ- Đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu hỏi sau:+ Hộp phấn để trên bàn cô giáo.+ Giỏ hoa để trên tủ thuốc. Hộp phấn để ở đâu ? Giỏ hoa để ở đâu ?* Cô dặn chúng mình: Về nhà : - Tìm hiểu thêm về các loài chim - Ôn lại cách đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu. - Xem trước bài: Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm , dấu phẩy.Tạm biệt và hẹn gặp lại nhé!
File đính kèm:
- bai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_2_tuan_21_bai_tu_ngu_ve_ch.ppt