Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7: Luyện từ và câu từ nhiều nghĩa

 Những cái chân

Cái gậy có một cái chân

Biết giúp bà khỏi ngã.

Chiếc com-pa bố vẽ

Có chân đứng, chân quay.

Cái kiềng đun hàng ngày

Ba chân xòe trong lửa.

Chẳng bao giờ đi cả

Là chiếc bàn bốn chân.

 (Vũ Quần Phương)

 

pptx29 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 7: Luyện từ và câu từ nhiều nghĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂULỚP 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂUTỪ NHIỀU NGHĨAKiểm tra bài cũ:Câu 1: Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ.Câu 2: Tìm từ đồng âm trong các câu sau: a. Bạn Nam đang chạy đá bóng thì vấp phải một hòn đá trên sân và ngã. b. Chị Hà có nhà mặt đường, buôn bán đường, chào khách ngọt như đường. Những cái chânLuyện từ và câuCái gậy có một cái chânBiết giúp bà khỏi ngã.Chiếc com-pa bố vẽCó chân đứng, chân quay.Cái kiềng đun hàng ngàyBa chân xòe trong lửa.Chẳng bao giờ đi cảLà chiếc bàn bốn chân. (Vũ Quần Phương) Em hãy cho biết có mấy sự vật có chân được nhắc tới trong bài thơ?TỪ NHIỀU NGHĨA Những cái chânCái gậy có một cái chânBiết giúp bà khỏi ngã.Chiếc com-pa bố vẽCó chân đứng, chân quay.Cái kiềng đun hàng ngàyBa chân xòe trong lửa.Chẳng bao giờ đi cảLà chiếc bàn bốn chân. (Vũ Quần Phương)Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:ABRănga/ Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Mũib/ Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.Taic/ Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:1/ Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi từ ở cột B:Răng: Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.Mũi: Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. Tai: Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe.Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:AB*Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai gọi là gì?Rănga. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để ngheMũib. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.Taic. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:AB*Các nghĩa vừa xác định cho các từ răng, mũi, tai là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ.Rănga. Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để ngheMũib. Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn.Taic. Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi.1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A:Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:2/ Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?Răng của chiếc càoLàm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?... Quang HuyLuyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:2/ Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?Răng của chiếc càoLàm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?... Quang HuyLuyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨARăng chiếc càoTai ấmMũi thuyềnI/ Nhận xét:2/ Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?Răng của chiếc càoLàm sao nhai được?Mũi thuyền rẽ nướcThì ngửi cái gì?Cái ấm không ngheSao tai lại mọc?... Quang HuyLuyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:- Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.- Tai của cái ấm không dùng để nghe được.*Những nghĩa này hình thành trên cơ sở của nghĩa nào?Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:- Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được.- Tai của cái ấm không dùng để nghe được.Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨA *Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ răng, mũi, tai (BT1). Ta gọi đó là nghĩa chuyển.I/ Nhận xét:*Các nghĩa của từ nhiều nghĩa như thế nào với nhau?3/ Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?- Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.- Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.- Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAI/ Nhận xét:3/ Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài 1 và bài 2 có gì giống nhau?- Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng.- Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.- Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨA *Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. I/ Nhận xét:*Phân biệt nghĩa của từ nhiều nghĩa và từ đồng âm:- Từ nhiều nghĩa: Các nghĩa của từ phải có mối liên hệ với nhau (có nét giống nhau). VD: cái đầu - đầu đàn - Từ đồng âm: Các nghĩa của từ không liên quan đến nhau (chỉ giống nhau về ngữ âm).VD: đá bóng – hòn đáLuyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨA Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.II/ Ghi nhớ:Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAIII/ Luyện tập: Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển. a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. - Quả na mở mắt. b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Bé đau chân c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. - Nước suối đầu nguồn rất trong. Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAIII/ Luyện tập: Bài 1: Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển. a) Mắt - Đôi mắt của bé mở to. - Quả na mở mắt. b) Chân - Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. - Bé đau chân c) Đầu - Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. - Nước suối đầu nguồn rất trong. Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAIII/ Luyện tập: Bài 1:	a) Mắt 	 Đôi mắt của bé mở to. Quả na mở mắt. 	b) Chân 	 	 Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. Bé đau chân. c) Đầu 	 Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. Nước suối đầu nguồn rất trong. nghĩa gốc nghĩa gốc nghĩa gốc nghĩa chuyểnnghĩa chuyểnnghĩa chuyển Đáp ánLuyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAIII/ Luyện tập: Bài 2: Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng.- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi búa,..- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng hố, - cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ tay,...- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre,- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,..Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨA - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có mối mối hệ như thế nào?Luyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨATừ “da”nào mang nghĩa gốc, từ “da” mang nghĩa chuyển? 1) Bé Hà có nước da trắng hồng. 2) Có nhiều em bé đã bị nhiễm chất độc màu da cam.nghĩa gốc nghĩa chuyểnLuyện từ và câuTỪ NHIỀU NGHĨAĐôi chân cầu thủChân núiTừ chân nào mang nghĩa gốc, từ chân nào mang nghĩa chuyển?Nghĩa gốcNghĩa chuyểnKÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔMẠNH KHỎE - HẠNH PHÚC- CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_mon_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_7_luyen_tu_va_cau_t.pptx