Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bài dạy: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ

ẨN DỤ

 Cau, trầu – tục ăn trầu – khi hòa quyện tạo nên màu đỏ thắm  tình cảm gắn bó, yêu thương.

HOÁN DỤ

Thôn Đoài, thôn

đông (người thôn

Đoài và người

thôn Đông)  lấy

nơi ở để chỉ con

người.

 

ppt11 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 491 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Bài dạy: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
HAÂN HOAN CHAØO ÑOÙN QUÍ THAÀY COÂ&CAÙC EM HOÏC SINH ! BÀI DẠY: THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤTIẾNG VIỆTNgày 4/12/2010Tiết PPCT: 44Khái niệm Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác do có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.I. Ẩn dụ I. Ẩn dụBT 1:Mối quan hệ giữa thuyền – bến, cây đa – con đò?Hình ảnh thuyền, bến, cây đa, con đò tượng trưng cho điều gì? Hãy cho biết ngụ ý của tác giả dân gian về mối quan hệ từ các hình ảnh ấy? Các hình ảnh: thuyền - bến, cây đa - con đò trong hai bài ca dao – những cặp sự vật luôn gắn bó bên nhau Thuyền, con đò: di chuyển  chỉ chàng trai trong XHPK, người ra đi.Bến, cây đa: cố định, chỉ người con gái, người ở lại. Ẩn dụ: chỉ tình cảm gắn bó, thủy chung của con người (tình yêu nam nữ, tình cảm vợ chồng), nhưng vì hoàn cảnh nào đó khiến họ phải xa nhau.I. Ẩn dụBT 2:NgữliệuTừ ngữ, hình ảnh ẩn dụNgụ ý(4) Thác; thuyền Thác  sự gian khổ, khó khăn; thuyền  sự nghiệp cách mạng(1) Lửa lựu lập lòe Hoa lựu đỏ như lửa  cảnh sắc mùa hè như có hồn và sống động.(2) Văn nghệngòn ngọt;tình cảm gầy gò Văn nghệ không có sứ sống mạnh mẽ, không có tình chiến đấu; tình cảm yếu đuối, ủy mị.(3) Giọt long lanh Âm thanh của tiêng chim đẹp, trong trẻo như giọt nước long lanh (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác) Tìm từ ngữ, hình ảnh ẩn dụ trong các ngữ liệu? Chỉ ra ngụ ý của các từ ngữ, hình ảnh ấy?(5) Phù du; phù sa Phù du  cuộc sống trôi nổi, phù phiếm, không có ích; phù sa  cuộc sống đầy đủ, no ấm, có íchI. Ẩn dụBT 2:Khái niệmI. Hoán dụ Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật.I. Hoán dụ BT 1:(1) Đầu xanh Má hồng tuổi trẻ người con gái đẹp  thân phận làm gái lầu xanh của người phụ nữ (Thuý Kiều).(2) Áo nâu Áo xanh người nông dân  công nhân Ngữ liệuTừ ngữ, hình ảnh hoán dụNgụ ý Hoán dụ: lấy từ chỉ bộ phận cơ thể (đầu, má) để chỉ con người. Hoán dụ: lấy vật (áo) để chỉ người. Tìm từ ngữ, hình ảnh hoán dụ trong các ngữ liệu? Chỉ ra ngụ ý của các từ ngữ, hình ảnh ấy?Thôn Đoài ngồi nhớ thôn ĐôngCau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào (Tương Tư – Nguyễn Bính)ẨN DỤ Cau, trầu – tục ăn trầu – khi hòa quyện tạo nên màu đỏ thắm  tình cảm gắn bó, yêu thương.I. Hoán dụ BT 2: HOÁN DỤThôn Đoài, thôn đông (người thôn Đoài và người thôn Đông)  lấy nơi ở để chỉ con người.* Phân biệt giữa ẩn dụ và hoán dụ:ẨN DỤHOÁN DỤ Dựa trên sự liên tưởng giống nhau (liên tưởng tương đồng) của hai đối tượng bằng so sánh ngầm. Dựa trên sự liên tưởng gần nhau (liên tưởng tương cận) của hai đối tượng mà không cần so sánh.?. Xác định biện pháp tu từ ẩn dụ trong đoạn thơ sau: Nắng tần ngần trên nón lá chênh chao Nghe gót bước biết lòng biêng biếc lắm Trời và nước đã bắt đầu nhấp nhánh Bắt đầu nhấp nhánh những ngôi sao

File đính kèm:

  • pptthuc_hanh_bien_phap_tu_tu_an_du_va_hoan_du.ppt