Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt (tt)

Câu 4: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt --- > Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt, mà sẽ được điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc hiệu.

v Những câu dùng từ đúng:

Câu 2: Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.

Câu 3: Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.

Câu 4: Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.

 

ppt16 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt (tt), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
;kjl;k/11NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT 21I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt: 1. VỊ ng÷ ©m vµ ch÷ viÕt: Ph©n tÝch ng÷ liƯu:Lỗi về phát âm và chữ viết: Câu 1: sai phơ ©m cuèi (giặc --- > giặt )Câu 2: sai phơ ©m ®Çu (dáo --- > ráo )Câu 3: sai dÊu thanh (lẽ --- > lẻ, đỗi --- > đổi : ~ --- > ? )Từ ngữ địa phương: Dưng mờ, bẩu, mờ, giời. Từ ngữ toàn dân tương ứng: Dưng mờ = Nhưng mà, bẩu = bảo, mờ = mà, giời = trờib. KÕt luËn: Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng theo các quy tắc chính tả và về chữ viết nĩi chung.312. Về từ ngữ: a. Phân tích ngữ liệu: Những từ ngữ cần chữa lỗi:Câu 1: Phút chót lọt --- > phút chót / phút cuối.Câu 2: Truyền tụng --- > truyền đạt / truyền thụ. Câu 3: Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần --- > Số người mắc bệnh và chết vì các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần.41Câu 4: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệt --- > Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt, mà sẽ được điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc hiệu. Những câu dùng từ đúng:Câu 2: Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.Câu 3: Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.Câu 4: Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.51b. Kết luận: 	Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo , ý nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt Câu 1: yếu điểm --- > nhược điểm. Câu 5: linh động --- > sinh động, phong phú.613. Về ngữ pháp:Phân tích ngữ liệu: Chữa lỗi về ngữ pháp:Câu 1: Không phân biệt được thành phần chủ ngữ với trạng ngữ: - Cách 1: bỏ từ qua --- > Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ. - Cách 2: thêm chủ ngữ --- > Qua Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố, tác giả đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.71Câu 2: Thiếu vị ngữ --- > Lòng tin tưởng sâu sắc đã được thể hiện bằng những hành động cụ thể / là nguồn động viên tinh thần lớn lao đối với thế hệ trẻ. Những câu văn đúng:Câu 2: Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.Câu 3: Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn.Câu 4: Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà. Câu 1: chỉ là cụm danh từ --- > có được ngôi nhà, bà sống hạnh phúc hơn / Có được ngôi nhà người ta đã làm cho, bà sống hạnh phúc hơn. 81 Đoạn văn có tính thống nhất, chặt chẽ: 	Thuý Kiều và Thuý Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hoà thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thuý Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Thuý Vân có nét đẹp đoan trang, thuỳ mị. Về tài thì Thuý Kiều hơn hẳn Thuý Vân. Thế nhưng, nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.91b. Kết luận: 	Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản liên kết chặt chẽ, tạo nên văn bản mạch lạc,thống nhất 4. Về phong cách ngôn ngữ:Phân tích ngữ liệu: Chữa lỗi dùng từ không đúng phong cách: Câu 1: hoàng hôn là từ thường được dùng trong PCNN nghệ thuật, không dùng trong PCNN hành chính, phải thay bằng từ buổi chiều101Câu 2: hết sức là là cụm từ thường được dùng trong khẩu ngữ, không dùng trong PCNN chính luận, phải thay bằng từ rất hoặc vô cùng Các từ ngữ thuộc ngôn ngữ nói: 1. Các từ xưng hô: bẩm cụ, con 2. Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi không có. 3. Các từ ngữ mang sắc thái khẩu ngữ: sinh ra, có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn. 111 == > Các từ ngữ trên không thể dùng trong một lá đơn đề nghị, dù mục đích lời nói của Chí Phèo cũng là khẩn cầu, giống mục đích của một đơn đề nghị. Đơn đề nghị là văn bản thuộc PCNN hành chính; vì vậy cách dùng từ và diễn đạt phải mang tính quy ước xã hội, chẳng hạn Chí Phèo nói: “Con có dám nói gian thì trời tru đất diệt”, nhưng trong đơn thì phải viết: “Tôi xin cam đoan những điều trình bày trên là đúng sự thật”b. Kết luận: 	Nĩi và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngơn ngữ. 121 SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT PHƯƠNG DIỆN YÊU CẦU CƠ BẢN Ngữ âm và chữ viết Phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, viết đúng theo các quy tắc chính tả và về chữ viết nĩi chung Từ ngữ Dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo , ý nghĩa, đặc điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt Ngữ pháp Cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn và văn bản liên kết chặt chẽ, tạo nên văn bản mạch lạc,thống nhất Phong cách ngơn ngữ Nĩi và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngơn ngữ. 131Sử dụng đúng theo chuẩn mực tiếng Việt Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao. YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIẾT Về ngữ âm và chữ viết Về từ ngữ Về ngữ pháp Về phong cách ngơn ngữ Vận dụng linh hoạt, sáng tạo theo các phương thức chuyển hố, các phép tu từ SƠ ĐỒ VỀ NHỮNG YÊU CẦU SỬ DỤNG TIẾNG VIỆT141Dặn dị : Nắm vững yêu cầu sử dụng đúng theo chuẩn mực tiếng Việt. - Chuẩn bị: Phần II và III trang 67,68 SGK. - Soạn bài : Tĩm tắt văn bản thuyết minh 151Chào Tạm Biệt 161

File đính kèm:

  • pptYeu_cau_su_dung_tieng_Viet.ppt