Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Nỗi thương mình - Trường THPT Đô Lương 3
- Bút pháp ước lệ, nghệ thuật ẩn dụ, tách từ, đan xen từ ngữ, tiểu đối Dập dìu, lả lơi, suồng sã.
- Điển tích, điển cố ăn chơi, đàng điếm.
Cách nói tế nhị, trang nhã cuộc sống xô bồ, trác táng chốn thanh lâu, hé mở thân phận bẽ bàng của người kỹ nữ.
Nguyễn Du trân trọng , cảm thông.
Đọc thuộc lòng và nêu cảm nhận của em về phần đầu đoạn trích “ Trao duyên” ( Trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du) ?KIỂM TRA BÀI CŨ (Trích “ Truyện Kiều”- Nguyễn Du)Giáo viên thực hiện: HÀ THỊ THANH THANH Trường THPT ĐÔ LƯƠNG 3NỖI THƯƠNG MÌNH Hãy xác định vị trí, đại ý và bố cục của đoạn trích?I. TIỂU DẪN* VÞ trÝ ®o¹n trÝch .- Tõ c©u 1229-1248 trong phÇn “gia biÕn vµ lu l¹c ”. * §¹i ý - Miªu t¶ c¶nh sèng « nhôc, tr¸c t¸ng ë chèn lÇu xanh vµ nçi niÒm th¬ng th©n xãt phËn cña KiÒu .Bè côc. + §o¹n 1 (4 c©u ®Çu ) :C¶nh Sinh ho¹t ë lÇu xanh. + §o¹n 2 ( 16 c©u cuèi ): T©m t×nh c« ®¬n, khæ ®au cña KiÒu tríc c¶nh s¾c vµ thó vui ë lÇu xanh .1- Đọc văn bản:2- Tìm hiểu chú thích:3- Phân tích:II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Cảm nhận chung về nghệ thuật ở bốn câu đầu đoạn trích?a. Cảnh ở lầu xanhCảnh sinh hoạt ở lầu xanh:- Bút pháp ước lệ, nghệ thuật ẩn dụ, tách từ, đan xen từ ngữ, tiểu đối Dập dìu, lả lơi, suồng sã.- Điển tích, điển cố ăn chơi, đàng điếm.Cách nói tế nhị, trang nhã cuộc sống xô bồ, trác táng chốn thanh lâu, hé mở thân phận bẽ bàng của người kỹ nữ. Nguyễn Du trân trọng , cảm thông.Lời kể,ngôi kểNhịp thơNhững từ ngữ nào em cho là được sửdụng có tính nghệ thuật4 câu đầu8 câu tiếpNhận xétPhiếu học tậpCảm nhận về thời gian, không gian, nhịp thơ trong hai câu: “ Khi tỉnh rượu lúc tàn canh Giật mình mình lại thương mình xót xa” ?Thủ pháp nghệ thuật đối lập có tác dụng như thế nào trong các câu thơ: “ Khi sao . có xuân là gì ” ?Ngoại cảnh và tâm cảnh thể hiện trong những câu thơ còn lại? b. Tâm trạng, nỗi niềm của KiềuKhi sao phong gấm rủ làTâm trạng, nỗi niềm của Kiều:-Thời gian: Tỉnh rượu, tàn canhvắng lặng, đối diện với chính mình.Không gian: Lầu xanh.- Nhịp thơ:+ Nhịp 3 / 3 Thời khắc chậm chạp trôi.+ nhịp 2 / 4 / 2 Thảng thốt bàng hoàng.Cô đơn, đau xót , tự ý thức về bản thân Đáng quý, đáng trân trọng.Nhữngmình nàobiết có xuân làgìNửa rèm tuyết ngậm bốn bề trăng thâu * Thương thân mình:Câu hỏi tu từ, điệp từ, tách từ, đối lập -> Quá khứ êm đềm, ngắn ngủi, hiện tại phũ phàng, tan nát, bẽ bàng, chua chát ê chề.Chán chường, tủi hổ, xót xa, dằn vặt, nuối tiếc. * Thương lòng mình: Ngoại cảnh: + Phong ,hoa, tuyết, nguyệt. + Cầm, kỳ, thi, hoạ.Tâm cảnh: Vui gượng, ai tri âm Bi kịch đau đớn, u uất, không người san sẻ. Tình thương, sự cảm thông lạ lùng của Nguyễn Du.1) Nghệ thuật: Miêu tả tâm trạng, bút pháp ước lệ, nghệ thuật đối xứng, ngôn ngữ kể, ngôn ngữ miêu tả đặc sắc.2) Nội dung: - Vẻ đẹp tâm hồn,nhân cách của nàng Kiều.- Tấm lòng cảm thương trân trọng của Nguyễn Du đối với Kiều cũng như với kiếp kỹ nữ tài hoa, bạc mệnh Chủ nghĩa nhân đạo trong thơ Nguyễn Du.III. TỔNG KẾTĐoạn thơ được trích từ câu // đến câu // trong Truyện Kiều?A. 1239 - 1258B. 1229 - 1248C. 1219 - 1238D. 1249 - 1268Nếu dùng biết bao ong bướm lả lơi thay chobiết bao bướm lả ong lơi thì hiệu quả nghệ thuật sẽ giảm đi điều gì?A. Sức gợi tả cuộc sống ô trọc, xô bồ chốn lầu xanhB. Sức gợi tả tâm trạng mỏi mệt, chán chường của KiềuC. Sức diễn tả cuộc sống thác loạn, buông thảD. Sức diễn tả “nỗi thương mình” của KiềuẨn dụ bướm chán ong chường có hàm ý gì?Tấm thân bị đem ra làm thứ đồ chơi chán chê cho khách làng chơiB. Bướm cũng chán, ong cũng chê không muốn đến đậuC. Tự mình thấy chán chính mìnhD. Cuộc sống đầy những chuyện buồn, không có niềm vuiTheo em trong thêi ®¹i ngµy nay cã cßn th©n phËn cña ngêi kÜ n÷ nh KiÒu kh«ng? Em cã suy nghÜ g× vÒ th©n phËn cña ngêi kÜ n÷ ngµy nay?CÂU HỎI CỦNG CỐDặn dò:Học thuộc lòng đoạn trích. Nắm nội dung bài học.- Giờ sau: “Chí khí anh hùng”.
File đính kèm:
- Van 10-Tiet 86- Noi thuong minh.ppt