Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Trường Thpt Hương Vinh

Phi nghe xong, chẳng nói chẳng rằng, mặc áo giáp,

vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân đi tắt ra

cửa bắc” .

( Trích “Tam quốc chí”- La Quán Trung)

Tôi hôm nay sống trong lòng miền Bắc

Sờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắc

Hai tiếng thiêng liêng – hai tiếng miền Nam!

(Trích “Nhớ con sông quê hương” – Tế Hanh)

Ánh sáng nào vừa lóe lên cửa sổ kia?

Đấy là phương Đông và nàng Juliet là mặt trời!

 Vẻ rực rỡ của đôi gò má nàng sẽ làm

 cho các vị tinh tú ấy phải hổ ngươi,

như ánh sáng ban ngày làm cho đèn nến

phải thẹn thùng”.

 

pptx16 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Trường Thpt Hương Vinh, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THPT HƯƠNG VINH PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTTiết:Tiếng việt:Lớp: 10B8I.NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT :1.Khái niệm: + Khảo sát ví dụ: * Ngữ liệu 1:Mùa thu đã về!* Ngữ liệu 2:“Bỗng nhận ra hương ổiPhả vào trong gió seSương chùng chình qua ngõHình như thu đã về!(“Sang thu” – Hữu Thỉnh)Nội dung: Nói về việc mùa thu đã đến.I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTKÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM HỌC SINH2. Phạm vi sử dụng : Lời nói hằng ngày Văn bản các phong cách ngôn ngữ khác Văn bản nghệ thuật Chúng lập nhà tù nhiều hơn trường học,Chúng thẳng tay chém giết ,những người yêu nước Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong bể máu.Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một người.Hương ơi! đi nhanh lên,Gớm gì mà chậm như rùa thế I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT3.Phân loại : Phi nghe xong, chẳng nói chẳng rằng, mặc áo giáp, vác mâu lên ngựa, dẫn một nghìn quân đi tắt ra cửa bắc” ...( Trích “Tam quốc chí”- La Quán Trung)“Tôi hôm nay sống trong lòng miền BắcSờ lên ngực nghe trái tim thầm nhắcHai tiếng thiêng liêng – hai tiếng miền Nam!(Trích “Nhớ con sông quê hương” – Tế Hanh)Ánh sáng nào vừa lóe lên cửa sổ kia?Đấy là phương Đông và nàng Juliet là mặt trời! Vẻ rực rỡ của đôi gò má nàng sẽ làm cho các vị tinh tú ấy phải hổ ngươi, như ánh sáng ban ngày làm cho đèn nến phải thẹn thùng”....( Trích “ Romeo và Juliet”- Shakespeare)KịchTiểu thuyếtThơI. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT B¶ng ph©n lo¹i ng«n ng÷ trong v¨n b¶n nghÖ thuËt.nghÖ thuËt.Lo¹i ng«n ng÷ThÓ lo¹i§Æc ®iÓmNg«n ng÷ th¬C¸c thÓ th¬, ca dao, hß, vÌ...GiÇu h×nh ¶nh, nh¹c ®iÖu Ng«n ng÷ tù sùTruyÖn ký, tiÓu thuyÕtMiªu t¶, trÇn thuËtNg«n ng÷ s©n khÊuKÞch, chÌo, tuång...C¸ thÓ ho¸ (nh©n vËt nãi thÓ hiÖn t©m tr¹ng, c¸ tÝnh,)4.Chức năng : * Ngữ liệu 8:Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàngNhị vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.(Ca dao)I. NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT1. Tính hình tượng:“Cổ tay em trắng như ngàĐôi mắt em liếc như là dao gămMiệng cười như thể hoa ngâuCái khăn đội đầu như thể hoa sen”.“Thuyền về có nhớ bến chăngBến thì một dạ khăng khăng đơi thuyền”.“Bàn tay ta làm nên tất cảCó sức người sỏi đá cũng thành cơm”So sánhẨn dụHoán dụII. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTCác biện pháp tu từ tạo ra tính hình tượngso sánh, nhân hóa, hoán dụ, ẩn dụ, điệp từ, 1. Tính hình tượng:“Thân em vừa trắng lại vừa trònBảy nổi ba chìm với nước nonRắn nát mặc dầu tay kẻ nặnMà em vẫn giữ tấm lòng son”(“Bánh trôi nước” – Hồ Xuân Hương)Nghĩa đen: miêu tả về mộtmón ăn dân tộc: tên bánh, cách làm, hình dángNghĩa bóng: Chỉ thân phận của người phụ nữ trong xã hội xưa.II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT* Ngữ liệu 14:“Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưaĐời tuôn nước mắt trời tuôn mưaChiều nay con chạy về thăm BácƯớt lạnh vườn rau mấy gốc dừaCon lại lần theo lối sỏi quenĐến bên thang gác đứng nhìn lênChuông ơi chuông nhỏ còn reo nữaPhòng lạnh rèm buông tắt ánh đèn”.(“Bác ơi!” - Tố Hữu)2.Tính cảm xúcNgữ liệu 13:“Ôi Kim Lang! Hơi Kim lang!Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây.” (Trích “Trao duyên” – Nguyễn Du)II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬTNguyễn Bính Xuân Diệu Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông Một người chín nhớ mười mong một ngườiGió mưa là bệnh của giời Tương tư là bệnh của tôi yêu nàng.Hai thôn chung lại một làng Có sao bên ấy chẳng sang bên này(Tương tư )Anh nhớ tiếng. Anh nhớ hình. Anh nhớ ảnh.Anh nhớ em, anh nhớ lắm! Em ơi!Anh nhớ anh của ngày tháng xa khơi,Nhớ đôi môi đang cười ở phương trời.Nhớ đôi mắt đang nhìn anh đăm đắm!Em! Xích lại! Và đưa tay anh nắm!(Tương tư chiều )II. PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT3. Tính cá thể hóa:1. Bài tập 1: “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăngThấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”.(“Viếng lăng Bác” - Viễn Phương)“Con gặp lại nhân dân như nai về suối cũ,Cỏ đón giêng hai, chim én được mùa.Như trẻ thơ đói lòng gặp sữa,Chiếc nôi ngừng bỗng gặp cánh tay đưa”.(“Tiếng hát con tàu” – Chế Lan Viên)III. LUYỆN TẬP “Khăn thương nhớ aiKhăn rơi xuống đấtKhăn thương nhớ aiKhăn vắt lên vaiKhăn thương nhớ aiKhăn chùi nước mắt”.(Ca dao)Những phép tu từ thường được sử dụng để tạo ra tính hình tượng của ngôn ngữ nghệ thuật là: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói giảm, nói tránh2. Bài tập 2:Tính hình tượng được xem là tiêu biểu nhất trong các đặc trưng vì:- Tạo sự thu hút đầu tiên đối với người đọc.- Là phương tiện tái hiện cuộc sống thông qua chủ thể sáng tạo.- Là mục đích hướng tới của sáng tạo nghệ thuật.- Thể hiện đặc thù của văn bản nghệ thuật so với các văn bản khác, hơn nữa nó kéo theo một số đặc trưng khác: tính đa nghĩa, tính hàm súc, tính cụ thể.III. LUYỆN TẬP3. Bài tập 3:a.- “Biểu hiện”: tỏ ra.“Bộc lộ”: nói điều thầm kín cho người khác biết. “phản ánh”: tỏ ra, biểu hiện ra.“canh cánh’’: thường trực, day dứt, trăn trở, băn khoăn. Nên chọn từ “canh cánh. Vì nó thể thể hiện được sự trăn trở, nỗi lo thầm kín của chủ tịch Hồ Chí Minh dành cho đất nước.b. * b1:“gieo”: trút đổ cho người một sự việc không hay.“vãi”: rơi rải rác.“phun”: tống mạnh từ trong ra ngoài.“rắc”: hành động đáng căm giận  thanh trắc tạo nên một động từ mạnh.  Chọn từ “rắc”: diễn tả được thái độ, tình cảm của người viết.III. LUYỆN TẬP3. Bài tập 3:*b2:“hủy”: bỏ đi, phá đi.“diệt”: làm cho mất đi.“tiêu”: mất hẳn, tàn đi.“triệt”: diệt cho hết.- “Giết”: hành vi tội ác mù quáng. Chọn từ “giết”. Vì nó không chỉ gọi đúng tâm trạng, miêu tả đúng hành vi mà còn tỏ rõ thái độ, tình cảm của người viết.III. LUYỆN TẬP4. Bài tập 4:sosánhtác giảĐiểm chung Điểm riêngTừ ngữNhịp điệuHình tượngNguyễn KhuyếnĐều nói về mùa thuChỉ mức độ về khoảng cách, màu sắc, trạng thái, hoạt động   4/3Bầu trời bao la, trong sáng, tĩnh lặng, nhẹ nhàngLưu Trọng LưDùng âm thanh để gợi cảm xúc  3/2Âm thanh xào xạc, lá vàng, chuyển mùaIII. LUYỆN TẬPCẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM Đà CHÚ Ý LẮNG NGHE!

File đính kèm:

  • pptxPhong_cach_ngon_ngu_nghe_thuat.pptx