Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 37: Đọc văn Tỏ lòng
* Thể thơ
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
(Một bài gồm 4 câu, mỗi câu gồm 7 chữ, Niêm luật và cấu tứ chặt chẽ)
* Đọc văn bản
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚPTiết 37. Đọc văn TỎ LÒNG (Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão I. TÌM HỂU CHUNG THẢO LUẬN NHÓMTỔ 1Trình bày những nét chính về cuộc đời Phạm Ngũ Lão? TỔ 2 Nêu sự nghiệp thơ văn của Phạm Ngũ Lão? TỔ 3Hoàn cảnh sáng tác bài thơ tỏ lòng? TỔ 4 Bài “Tỏ lòng” sáng tác theo thể thơ gì? Nêu những hiểu biết của em về thể thơ đó? Trình bày những nét chính về cuộc đời Phạm Ngũ Lão? TỔ 1I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả* Cuộc đời - Phạm Ngũ Lão (1255-1320)- Quê quán: Phù Ủng, huyện Đường Hào (Ân Thi , Hưng Yên) - Xuất thân bình dân, là gia khách sau là con rể (lấy con gái nuôi) của Trần Hưng Đạo. - Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Nguyên -Mông. Giữ chức Điện súy, phong tước Quan Nội Hầu.- Là người văn võ toàn tài.- Khi qua đời, vua lệnh nghỉ triều 5 ngày để tỏ lòng thương xót. Đền Ủng – Ân Thi - Hưng Yên, thờ Phạm Ngũ Lão Cổng Đình thôn Châu thờ Điện súy Tướng quân Phạm Ngũ Lão, một danh tướng đời Trần Nêu sự nghiệp thơ văn của Phạm Ngũ Lão? TỔ 2* Sự nghiệp thơ văn- Tác phẩm còn lưu lại 2 bài thơ: + Tỏ lòng (Thuật hoài). + Viếng thượng tướng quốc công Hưng Đạo Đại Vương. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ tỏ lòng? TỔ 32. Tác phẩm * Hoàn cảnh ra đời - Chưa xác định rõ năm sáng tác. Phỏng đoán bài thơ được viết khi công cuộc kháng chiến chống Nguyên – Mông lần 2 sắp đến gần. Bài “Tỏ lòng” sáng tác theo thể thơ gì? Nêu những hiểu biết của em về thể thơ đó? TỔ 4* Thể thơThất ngôn tứ tuyệt Đường luật. (Một bài gồm 4 câu, mỗi câu gồm 7 chữ, Niêm luật và cấu tứ chặt chẽ) * Đọc văn bản Nguyªn v¨n ch÷ h¸n TỎ LÒNG (Thuật Hoài) Phạm Ngũ LãoHoành sóc giang sơn kháp kỉ thu Tam quân tì hổ khí thôn ngưu Nam nhi vị liễu công danh trái Tu thính nhân gian thuyết Vũ hầu Phiên âm Múa giáo non sông trải mấy thu Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu Công danh nam tử còn vương nợ Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu . Dịch thơ Dịch nghĩa Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thu , Ba quân như hổ báo , khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu . Thân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danh , Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ hầu .Đối chiếu bản dịch và nguyên tác Nhận xét của em giữa bản dịch và nguyên tác? * So s¸nh nguyªn t¸c vµ b¶n dÞch- Hoµnh sãc: c¾p ngang ngän gi¸o thÕ tÜnh t thÕ chñ ®éng, tù tin, ®iÒm tÜnh cña con ngêi cã søc m¹nh, néi lùc.- Móa gi¸o thÕ ®éng gîi sù thuÇn thôc cña nghÒ cung kiÕm thiªn vÒ biÓu diÔn.- KhÝ th«n ngu: Cã thÓ hiÓu theo 2 c¸ch: + KhÝ thÕ ¸t sao ngu trªn trêi.+ KhÝ thÕ “nuèt tr«i tr©u” * Bố cục - Bài thơ được chia làm 2 phần: + Phần 1: Hai câu đầu: Hình tượng người tráng sĩ và quân đội thời Trần. + Phần 2: Hai câu cuối: Chí làm trai và tâm tình của tác giả. II/. Đọc hiểu văn bản 1. Hai câu đầuHoành sóc giang sơn kháp kỉ thu,Tam quân tì hổ khí thôn ngưu.Phiên âm Dịch nghĩa Cầm ngang ngọn giáo gìn giữ non sông đã mấy thu , Ba quân như hổ báo, khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu.Dịch thơMúa giáo non sông trải mấy thu ,Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu . * H×nh tîng ngêi tr¸ng sÜ- T thÕ: (hoµnh sãc) cÇm ngang ngän gi¸o. => T thÕ v÷ng ch¾c, r¾n rái, tù tin, trÊn gi÷ ®Êt níc.- Bèi c¶nh xuÊt hiÖn:+ Thêi gian: Kh¸p kØ thu -> thêi gian dµi+ Kh«ng gian: Vò trô réng lín => Con ngêi mang tÇm vãc vò trô víi t thÕ hiªn ngang, k× vÜ.* Quân đội nhà Trần- NT: so sánh + cường điệu. (Ba quân như hổ báo, Khí thế hùng dũng nuốt trôi trâu) Tam quân: Quân đội nhà Trần (Tiền quân, trung quân, hậu quân) quân đội tinh nhuệ và hùng mạnh. Khí thế tiến công dũng mãnh của quân đội nhà Trần (Hào khí Đông A) sức mạnh dân tộc .Tiểu kết => Tư thế hiên ngang của người tráng sĩ hòa cùng với sức mạnh của quân đội nhà Trần (vẻ đẹp cá nhân lồng trong vẻ đẹp của cộng đồng dân tộc) . Toát lên vẻ đẹp hào hùng của con người và thời đại nhà Trần (Hào khí Đông A) 2. Hai câu cuốiPhiên âm: Nam nhi vị liễu công danh trái ,Tu thính nhân gian thuyết Vũ Hầu .Dịch thơ:Công danh nam tử còn vương nợ ,Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu .Thân nam nhi mà chưa trả xong nợ công danh,Thì luống thẹn thùng khi nghe người đời kể chuyện Vũ hầu.Dịch nghĩa:b. Hai c©u cuèi: T¸c gi¶ quan niÖm vÒ chÝ lµm trai nh thÕ nµo?* ChÝ lµm trai - Lµm trai ph¶i cã c«ng danh + Công : Lập công để có sự nghiệp .+ Danh : Lưu danh tiếng, tiếng thơm . Làm trai phải có sự nghiệp để lại tiếng thơm cho đời và coi đó là nghĩa vụ là món nợ phải trả. quan niệm nhân sinh tích cực, lí tưởng sống của trang nam nhi thời phong kiến. C¸i t©m cña ngêi anh hïng. C¸i t©m cña ngêi anh hïng ®îc thÓ hiÖn nh thÕ nµo trong c©u th¬ cuèi? Nỗi thẹn :+ vì thấy mình không có đủ mưu trí như Vũ hầu để trừ giặc cứu nước.+ vì chưa trả xong nợ nước. nhân cách lớn, nỗi thẹn đầy khiêm tốn, cao cả. Tiểu kết Quan niệm về chí làm trai phải có công danh sự nghiệp và thể hiện hoài bão khát vọng của tác giả được phụng sự đất nước qua nỗi thẹn đầy cao cả. Em nghĩ gì về trách nhiệm của tuổi trẻ ngày nay đối với đất nước sau khi học xong bài thơ Tỏ lòng của Phạm Ngũ Lão? III/. Tổng kết 1. Nghệ thuật + Bài thơ Đường luật ngắn gọn , súc tích . + Bút pháp nghệ thuật hoành tráng có tính sử thi .2. Nội dung + Khắc họa vẻ đẹp của con người có sức mạnh, lí tưởng , nhân cách cao cả, khí thế hào hùng của thời đại( hào khí Đông A ) + Tấm lòng vì dân vì nước. C . Luyện tập: Qua những lời thơ tỏ lòng em thấy hình ảnh trang nam nhi thời Trần mang vẻ đẹp như thế nào? Điều đó có ý nghĩa gì đối với tuổi trẻ hôm nay và mai sau? D . Hướng dẫn học bài – chuẩn bị bài : + Hướng dẫn học bài : - Học thuộc lòng bài thơ (bản phiên âm và dịch thơ) - Hào khí Đông A thể hiện trong bài thơ + Hướng dẫn soạn bài : Soạn: Cảnh Ngày Hè (Bảo kính cảnh giới – bài 43) của Nguyễn Trãi .TỎ LÒNG(Thuật hoài) Phạm Ngũ Lão I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: 2. Tác phẩm II. Tìm hiểu văn bản: 1. Hai câu đầu 2. Hai câu cuối III. Tổng kết Ch©n thµnh c¶m ¬n thÇy c«vµ c¸c em häc sinh
File đính kèm:
- Tham_khao.ppt