Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 40: Tiếng Việt: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
II. Hoán dụ: là biện pháp nghệ thuật gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Lấy một bộ phận để gọi toàn thể
Lấy vật chứa đựng vật bị chứa đựng
Lấy dấu hiệu của sự vật sự vật
Lấy cái cụ thể trừu tượng
Tiết 40 - Tiếng Việt THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤA. NHẮC LẠI KIẾN THỨC VỀ PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤI. Ẩn dụ - Là tên gọi sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤPhân loại: - Ẩn dụ hình thức - Ẩn dụ phẩm chất- Ẩn dụ cách thức- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giácẨn dụ ngôn ngữẨn dụ nghệ thuật Phân biệtTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤA. NHẮC LẠI KIẾN THỨC VỀ PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤII. Hoán dụ: là biện pháp nghệ thuật gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm.Phân loại- Lấy một bộ phận để gọi toàn thể - Lấy vật chứa đựng vật bị chứa đựng- Lấy dấu hiệu của sự vật sự vật- Lấy cái cụ thể trừu tượngTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤHoán dụ nghệ thuậtHoán dụ ngôn ngữ Phân biệtTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤI. ẨN DỤ: 1. Đọc những câu ca dao sau và trả lời câu hỏi:B. THỰC HÀNHTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤLiên tưởng tương đồngChàng , thiếpThuyền , bến Thuyềnchàng: di động , dễ thay đổi Bếnthiếp: cố định , không thay đổi* Giá trị biểu cảm : những người có quan hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau (khẳng định thủy chung) A B (1) Thuyền ơi có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyềnSo sánhVí dụ :Có thể thay bằng : “Chàng ơi có nhớ thiếp chăng Thiếp thì một dạ khăng khăng đợi chàng” “Thuyền ơi có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền”Vì sao ?...THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤGiống nhauCô gái Cây đa , bến cũ Cây đa , bến cũCô gái không cố định , dễ thay đổi Con đòChàng trai cố định , không thay đổi* Giá trị biểu cảm : những người có quan hệ tình cảm gắn bó nhưng phải xa nhau “ lỡ duyên” (2) Trăm năm đành lỗi hẹn hò, Cây đa bến cũ , con đò khác đưa A B con đò khácChàng traiLiên tưởng tương đồngLiên tưởng tương đồngDùng tên gọi của B (Thuyền , bến)để gọi tên cho A (A ẩn) (Chàng , thiếp)Quan hệ tương đồng( di dời - dễ thay đổi; cố định – thủy chung) Phép tu từ ẩn dụTạo giá trị biểu cảm A B Chàng , thiếpThuyền , bếnGiống nhauTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ(1) “ Dưới trăng quyên đã gọi hè,Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông.” ( Nguyễn Du, Truyện Kiều ) ABlửa lựu lập lòe Hoa lựu đỏ lấp ló trong đám lá như đốm lưả.Bức tranh thiên nhiên hè sinh động2. Tìm và phân tích phép ẩn dụ trong những đoạn trích sau:THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ(2) Đoạn văn: Vứt đi những thứ văn nghệ ngòn ngọt, bày ra sự phè phỡn thoả thuê hay cay đắng chất độc của bệnh tật, quanh quẩn vài tình cảm gầy gò của cá nhân co rúm lại. Chúng ta muốn có cuốn tiểu thuyết, những câu thơ thay đổi được cả cuộc đời người đọc - làm thành người, đẩy chúng ta lên một sự sống trước kia chỉ đứng xa nhìn thấp thoáng. (Nguyễn Đình Thi, Nhận đường)THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤPhân tích A B Thứ văn nghệ dễ dãi Thứ văn nghệ ngòn ngọt lố bịch, thoát li hiện thực sự phè phỡn thỏa thuê làm thành người tình cảm gầy gò thiếu sức sống, ít giá trị nhận thức đúng đắn về cuộc sốngVăn nghệ phải đi trên con đường mới, hướng về quần chúngTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ(3) Đoạn thơ: Ơi con chim chiền chiện Hót chi mà vang trời Từng giọt long lanh rơi Tôi đưa tay tôi hứng. (Thanh Hải, Mùa xuân nho nhỏ) A BChim chiền chiệnLiên tưởng tương đồngGiống nhauCuộc sống mới HótCa ngợi mùa xuân đất nước giọt ca ngợi công cuộc XDĐNGiá trị: Ca ngợi mùa xuân, ca ngợi cuộc đờiTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ Thác bao nhiêu thác cũng qua, Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời ( Tố Hữu, Nước non ngàn dặm)...B A Khó khăn, thử thách Thác Chiếc thuyền Con đường Cách mạng Giá trị: Sức sống, sức vươn lên mãnh liệt của dân tộc THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ (5) Xưa phù du mà nay đã phù sa, Xưa bay đi mà nay không trôi mất( Chế Lan Viên, Nay đã phù sa) vật vờ, mau tắtB A phù du chở đất đai nuôi trồng cây trái phù sa Chế Lan Viên khẳng định giá trị chặng đường thơ sau Cách mạng THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ3. Quan sát một vật gần gũi quen thuộc, liên tưởng đến một vật khác có điểm giống với vật đó và viết câu văn có dùng phép ẩn dụ.“ Thư viện Nhà trường có nhiều sách báo. Học sinh chúng em rất nâng niu và quý mến những cánh cửa nhỏ dẫn vào con đường đời như thế !" THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤTHẢO LUẬN NHÓM 3’Em hãy nêu giá trị của biện pháp tu từ ẩn dụ?THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤPhương thức ẩn dụ cực kỳ phong phú, thể hiện phong cách sáng tạo nghệ thuật của các tác giả v/c bình dân và các nhà thơ lớn của dân tộc đều để lại giá trị đặc sắc.Tóm lại:......Ẩn dụ thể hiện hình ảnh cụ thể, thể hiện tính đa nghĩa, xuyên thấm vào nhau tu từ.Ẩn dụ không chỉ có giá trị tượng hình mà còn có giá trị biểu cảm và thể hiện phát hiện bề sâu của sự vật.THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤII. HOÁN DỤ: B. THỰC HÀNH 1. Đọc những câu thơ sau và trả lời câu hỏiTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ(1) “Đầu xanh đã tội tình gì , Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi” (Truyện Kiều, Nguyễn Du) Mái tóc của người tuổi trẻ Sắc đẹp của Thúy Kiều - Lấy từ chỉ bộ phận (đầu , má) Con ngườiLiên tưởng tương cận (gần gũi nhau)Đầu xanhMá hồngBAGiá trị :Kiều có tội tình gì mà phải trả cái nợ má hồng đến quá nửa thời tuổi trẻ mà chưa trả hết. Đầu xanhMá hồngTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ ( 2) “ Áo nâu liền với áo xanh Nông thôn liền với thị thành đứng lên” ( Ba mươi năm đời ta có Đảng, Tố Hữu)BA- Áo nâu- Áo xanh- Nông dân- Công nhânGiá trị nhận thức : Các tầng lớp , giai cấp đứng lên xây dựng đất nước(Cái áo // con người)THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤGần nhauLiên tưởng tương cận (gần gũi nhau)(Bộ phận – toàn thể)Liên tưởng tương cậnDùng tên gọi BGọi tên ANhận thức vấn đềPhép tu từ hoán dụA B THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ2. Câu thơ sau có cả hoán dụ và ẩn dụ . Hãy phân biệt... ? ( 1) “ Thôn Đoài ngồi nhớ thôn ĐôngCau thôn Đoài nhớ trầu không thôn nào “ ( Tương tư, Nguyễn Bính )+ Hoán dụ :Thôn Đoài thôn ĐôngNgười thôn Đoài , người thôn Đông+ Ẩn dụ : Cau thôn Đoài , trầu không thôn nàoTình yêu lứa đôiThông tinBiểu cảmVật chứa và vật được chứaQuan hệ giống nhau THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤ3. Quan sát một sự vật, nhân vật quen thuộc và thử đổi tên gọi của chúng theo phép ẩn dụ ( hoán dụ) để viết một đoạn văn về sự vật, nhân vật đó.Cơn bão số tám đã đi qua. Sóng đã yên, biển đã lặng. Nhưng cơn bão trong cuộc sống hàng ngày thì vẫn còn tiếp diễn. Đây là cảnh người mẹ mất con, vợ mất chồng, gia đình tan nát. Những đôi mắt trẻ thơ ngơ ngác nhìn quanh. - Hoán dụ: B: sóng, biển A: chỉ cuộc sống đã trở lại bình yên sau cơn bãoTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤPhương thức chuyển nghĩa dựa vào quy luật liên tưởng tiép cậnHoán dụ mang nhiều tính cách khách quan; phụ thuộc vào văn cảnh...Hoán dụLà phương thức lấy tên gọi A của sự vật A gọi các sự vật khác vì giữa chúng k giống nhau nhưng có quan hệ gần nhau...THỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤSo sánh ngầm dựa trên quan hệ tương đồng (giống nhau)Tạo giá trị biểu cảmGiống: Cùng chuyển đổi tên gọi; cùng dựa trên quy luật liên tưởngKhác nhau SO SÁNH ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤẨn dụHoán dụGọi tên sự vật này bằng sự vật khác dựa trên quan hệ̣ tương cận (gần gũi)Tạo giá trị nhận thứcA ẩn, A giống BA ẩn, A thuộc B Ẩn dụ- Cách tìm : Câu văn , câu thơ nói về cái gì , đối tượng nào ; Và cái đó , đối tượng đó có sự giống nhau như thế nào với sự vật mà từ gọi tên Hoán dụ- Cách tìm : Cần xác định quan hệ tương cận giữa các đối tượng được biểu hiện và đối tượng mà từ vốn gọi tên : + Quan hệ tương cận giữa bộ phận – toàn thể : vd:một tay bóng bàn + Quan hệ giữa vật thể và thời gian thường xuyên xuất hiện của nó : vd: sen-mùa hạ ; cúc-mùa thu.. + Giữa tư trang quần áo thường mặc và người : áo chàm – người dân Việt Bắc SO SÁNH ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤTHỰC HÀNH PHÉP TU TỪ ẨN DỤ VÀ HOÁN DỤBÀI TẬP CỦNG CỐ A. Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng B. Ẩn dụ là tên gọi sự vật hiện tượng một cách sáng tạo nhằm đạt hiệu quả thẩm mĩ và hiệu quả giao tiếp. C. Ẩn dụ là tên gọi sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác nhằm tăng thêm sắc thái ý nghĩa cho văn bản. D.Ẩn dụ là sử dụng từ ngữ một cách sáng tạo nhằm tăng thêm giá trị biểu cảm cho lời nói. 1. Dòng nào sau đây nêu cách hiểu đầy đủ nhất về biện pháp tu từ ẩn dụ2. Trong những câu sau, câu nào sử dụng phép hoán dụ: A. Vầng trăng ai xẻ làm đôi B. Một tiếng chim kêu sáng cả rừng C. Trèo cao ngã đau D. Cả nước ôm em khúc ruột của mình “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ ” (“Viếng lăng Bác” – Viễn Phương)3. Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)- BPTT: Ẩn dụ - Phân tích :BBác Hồ..mặt trời trong lăngA(ẩn)Bác vĩ đại như mặt trời có ích cho sự sống BÀI TẬP CỦNG CỐ 4. Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)“ Mắt thương nhớ ai Mắt ngủ không yên” (ca dao)Phân tích:- B: Mắt- A (ẩn): Cô gái(lấy cái bộ phận để nói cái toàn thể )BPTT: Hoán dụMắtBÀI TẬP CỦNG CỐ Áo chàm đưa buổi phân li Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Việt Bắc, Tố Hữu) B: áo chàm A: con người (người dân Việt Bắc) Lấy trang phục ( chiếc áo) để chỉ người. Biện pháp tu từ hoán dụ.BÀI TẬP CỦNG CỐ 5. Xác định và phân tích các biện pháp tu từ đã học (nếu có)
File đính kèm:
- Thuc_hanh_phep_tu_tu_an_du_va_hoan_du.ppt