Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 89, 90: Tiếng Việt: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối

1c. Ngữ liệu (4): Tìm các từ được lặp lại trong ngữ liệu sau và phân tích tác dụng của sự lặp lại đó?

Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

 - Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 - Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.

 (Tục ngữ)

Những yếu tố: gần, thì, có, vì là yếu tố lặp không mang sắc thái tu từ, nó chỉ có tác dụng so sánh hay khẳng định nội dung hai vế của mỗi câu tục ngữ.

Gần, thì  nhấn mạnh mối quan hệ của con người với môi trường sống. Đó là sự ảnh hưởng của con người trong các mối quan hệ xã hội.

Có  khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì có ngày thành đạt.

Vì  khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ trong so sánh.

 

ppt14 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 89, 90: Tiếng Việt: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tìm các biện pháp tu từ được dùng trong bài ca dao sau:KIỂM TRA BÀI CŨ“Khăn thương nhớ aiKhăn rơi xuống đấtKhăn thương nhớ aiKhăn vắt lên vaiĐèn thương nhớ aiMà đèn chẳng tắtMắt thương nhớ aiMắt ngủ không yên...”“Khăn thương nhớ aiKhăn rơi xuống đấtKhăn thương nhớ aiKhăn vắt lên vaiĐèn thương nhớ aiMà đèn chẳng tắtMắt thương nhớ aiMắt ngủ không yên...”- ẩn dụ : Khăn, đèn Hoán dụ: mắt (bộ phận chỉ toàn thể)Nhân hoá: khăn, đèn thương nhớ...- Điệp:+ Điệp từ: Khăn, đèn, mắt+ Điệp câu:Khăn thương nhớ ai + Điệp cấu trúc cú pháp: ( X + thương nhớ ai) 4lần Tạo âm hưởng da diết nỗi nhớ cồn cào, đứng ngồi không yênTiết 89 - 90: Tiếng Việt THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐI(Tiết 1 )THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:I. Luyện tập về phép điệp1. Ngữ liệu: Tìm các yếu tố được lặp lại trong ngữ liệu sau và phân tích tác dụng của sự lặp lại đóTrèo lên cây bưởi hái hoa,Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân. Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay.Ba đồng một mớ trầu cay, Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không?Bây giờ em đã có chồng, Như chim vào lồng như cá mắc câu. Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,Chim vào lồng biết thuở nào ra.	(Ca dao)	(2)Tài cao phận thấp, chí khí uấtGiang hồ mê chơi quên quê hương 	(Tản Đà)(3)Tôi muốn tắt nắng điCho màu đừng nhạt mấtTôi muốn buộc gió lạiCho hương đừng bay đi (Xuân Diệu)THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:1a. Ngữ liệu (1):I. Luyện tập về phép điệp3 cụm từ được lặp lại: Nụ tầm xuân, chim vào lồng, cá mắc câuTác dụng : * “nụ tầm xuân” (hình ảnh ẩn dụ chỉ cô gái) điệp 2 lần: + âm hưởng mạnh hơn + ý nghĩa: hình ảnh người con gái “nụ tầm xuân nở”: cô gái đã lấy chồng=> tâm trạng chàng trai: tiếc nuối xót xa * “Cá mắc câu”, “chim vào lồng” (hình ảnh so sánh chỉ hoàn cảnh cô gái) (2 lần): => nhấn mạnh tình cảnh không thể thay đổi của cô gái, tạo âm điệu day dứt => tâm trạng bất lựcTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:1b. Ngữ liệu (2,3):I. Luyện tập về phép điệp(2)Tài cao, phận thấp, chí khí uấtGiang hồ mê chơi quên quê hương 	(Tản Đà)(3)Tôi muốn tắt nắng điCho màu đừng nhạt mấtTôi muốn buộc gió lạiCho hương đừng bay đi (Xuân Diệu) Điệp thanh: thanh trắc/ thanh bằng => ấn tượng sắc gọn, đột ngột => bản lĩnh thi sĩ vượt lên hoàn cảnh khắc nghiệt Điệp cấu trúc câu: (Tôi muốn... cho....) x 2 Điệp ngữ: (Tôi muốn) x2=> khát vọng mãnh liệt: lưu giữ vẻ đẹp của đất trời => tình yêu cuộc sốngTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:I. Luyện tập về phép điệp1c. Ngữ liệu (4): Tìm các từ được lặp lại trong ngữ liệu sau và phân tích tác dụng của sự lặp lại đó?	- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.	- Có công mài sắt, có ngày nên kim.	- Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.	(Tục ngữ)Những yếu tố: gần, thì, có, vì là yếu tố lặp không mang sắc thái tu từ, nó chỉ có tác dụng so sánh hay khẳng định nội dung hai vế của mỗi câu tục ngữ.Gần, thì  nhấn mạnh mối quan hệ của con người với môi trường sống. Đó là sự ảnh hưởng của con người trong các mối quan hệ xã hội.Có  khẳng định sự kiên trì, bền bỉ thì có ngày thành đạt.Vì  khẳng định, nhấn mạnh mối quan hệ trong so sánh.	- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.	- Có công mài sắt, có ngày nên kim.	- Bà con vì tổ vì tiên không phải vì tiền vì gạo.	(Tục ngữ)THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:I. Luyện tập về phép điệpSo sánh việc lặp từ trong ngữ liệu (4) và các ngữ liệu (1,2,3)?ngữ liệu (1,2,3)ngữ liệu (4)Giống KhácCó các từ được lặp lại nhiều lần- Lặp nhiều yếu tố - Chỉ có lặp từ-Chủ ý của người viết lặp nhằm tạo hiệu quả nghệ thuật, gợi hình, gợi cảm- Lặp từ chỉ nhằm diễn đạt cho rõ ý hoặc tạo sự cân đối, nhịp nhàngI. Luyện tập về phép điệpTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:2. Khái niệm:Theo em, thế nào là phép điệp tu từ?- Phép điệp là phép tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (âm, từ, ngữ, câu) để nhấn mạnh ý nghĩa và cảm xúc, nâng cao khả năng biểu cảm, gợi hình cho lời văn.	* Phân loại:	- Có nhiều cách phân chia phép điệp:	+ Theo các yếu tố: điệp thanh, điệp từ, điệp ngữ, điệp câu	+ Theo vị trí: điệp đầu câu, giữa câu, cách quãng, điệp liên tiếp* Tác dụng:	- Câu văn thêm tính hài hoà, cân đối, nhịp nhàng.	-Nhấn mạnh một sắc thái ý nghĩa, tình cảm nào đóI. Luyện tập về phép điệpTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:3. Luyện tậpBài 1: Tìm 3 ví dụ có điệp từ, điệp câu 	nhưng không có giá trị tu từ?+ Con bò đang gặm cỏ. Con bò ngẩng đầu lên. Con bò rống ò ò.+Này chồng, này vợ, này cha, 	Này là em ruột, này là em dâu.+Lúa mới cấy được mấy ngày lúa đã bén chân.THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:3. Luyện tậpBài 2: Nhận xét các điệp từ của các ngữ liệu sau 	( có giá trị tu từ không? Vì sao?)(1) “ Đối với thơ văn, cổ nhân ví như khoái chá, ví như gấm vóc; khoái chá là vị rất ngon trên đời, gấm vóc là.. (H.Đ.Lương – Tựa trích diễm thi tập)(2) Hai tên quỉ đến nói với người canh cổng, người canh cổng đi vào một lúc rồi ra truyền chỉ ”. (Nguyễn Dữ - Chuyện chức Phán sự đền Tản Viên).(3) Mai về miền Nam, thương trào nước mắt.	 Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác.	 Muốn làm đoá hoa toả hương đâu đây.	 Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.	 (Viếng lăng Bác - Viễn Phương)Điệp đầu câuLặp lại làm rõ ý nghĩaTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:Bài 3: Tìm và phân tích ngắn gọn tác dụng của phép điệp trong các ngữ liệu sau: (1) Khi sao phong gấm rủ là,Giờ sao tan tác như hoa giữa đường.Mặt sao dày gió dạn sương,Thân sao bướm chán ong chường bấy thân! (Truyện Kiều )(2)Cùng trông lại mà cùng chẳng thấyThấy xanh xanh những mấy ngàn dâuNgàn dâu xanh ngắt một màu (Chinh phụ ngâm)(4) Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta đã sinh ra Hồ Chủ tịch, người anh hùng dân tộc vĩ đại, và chính Người đã làm rạng rỡ dân tộc ta, nhân dân ta và non sông đất nước ta 	(Lê Duẩn)(3) Sương nương theo trăng ngừng lưng trờiTương tư nâng lòng lên chơi vơi (Nhị hồ- Xuân Diệu) (1) Điệp từ “sao” => tâm trạng Thuý Kiều: thắc mắc, tuyệt vọng, oán thán, trách giận, xót xa, dằn vặt, tự vấn...(3) Điệp âm: thanh bằng => không gian đêm trăng nhẹ nhàng, êm đềm, lãng mạn => cảm xúc lâng lâng, chơi vơi(2) Điệp vòng: Thấy- Thấy, ngàn dâu - Ngàn dâu => câu thơ liền nhau như đợt sóng, gợi cảm giác triền miên, không gian xa cách mênh mông(4) Điệp ngữ: Dân tộc ta, nhân dân ta, non sông đất nước ta => âm điệu hùng hồn, trang nghiêm, tự hào, khẳng địnhTHỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐITiết 89:Bài 4: Viết một đoạn văn có sử dụng phép điệp theo nội dung tự chọn.Để đạt được kết quả tốt trong kì thi sắp tới, chúng ta cần phải tự giác thực hiện những việc sau:Một là, luôn chuẩn bị bài kĩ truớc khi đến lớp.Hai là, luôn lắng nghe thầy cô giảng bài.Ba là, luôn hoàn thành tất cả các bài tập về nhà.Bốn là, phải có phuơng pháp học tập phú hợp với điều kiện bản thân và từng môn học.Muốn làm được như vậy thì yếu tố đầu tiên đó là tự nâng cao ý thức học tập của bản thân.HƯỚNG DẪN CHUẨN BỊ BÀI Bài vừa học- Nắm khái niệm và các cách sử dụng của phép điệp tu từ- Viết các đoạn văn sử dụng các kiểu phép điệp tu từ khác.2. Thực hành các phép tu từ: Phép điệp và phép đối	“Luyện tập về phép đối”- Làm các ngữ liệu SGK.- Nêu khái niệm, phân loại phép đối.- Làm các bài tập.

File đính kèm:

  • pptphep_diep_phep_doi.ppt