Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 98, 99: Dọc văn: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

- Động từ: dạo, gieo, ngồi

=> tõm trạng sốt ruột, ngúng trụng, chờ đợi.

Rèm”: hình ảnh của sự kín đáo chung tình, ranh giới

Rủ thác” : hạ cuốn hoài mong, lẻ loi trong phòng

Ngoài rèm”: không tin tức, lẻ loi ban ngày

Trong rèm”: dường như đèn đã biết, lẻ loi ban đêm -> khát khao sự đồng cảm

 

ppt16 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết 98, 99: Dọc văn: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Tiết 98 – 99Đọc vănTèNH CẢNH LẺ LOI CỦA NGƯỜI CHINH PHỤ(TRÍCH “CHINH PHỤ NGÂM”) - Đặng Trần Cụn -I. Tỡm hiểu chung: 1.Tỏc giả và dịch giả: a.Tỏc giả:- Đặng Trần Cụn (?), người làng Nhõn Mục, huyệnThanh Trỡ, Hà Nội. ễng sống vào khoảng nửa đầu thế kỉ XVIII. Là người nổi tiếng vỡ ham học, học giỏi. - Tỏc phẩm tiờu biểu: Chinh phụ ngõm.- ễng cú nhiều sỏng tỏc được người đương thời truyền tụng, nhất là cỏc bài phỳ. b. Dịch giả:* Đoàn Thị Điểm (1705-1748).- Người làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, trấn Kinh Bắc (Hưng Yờn).- Bà từ nhỏ đó nổi tiếng thụng minh.- Tỏc phẩm tiờu biểu: Truyền kỡ tõn phả; bản dịch Chinh phụ ngõm.* Phan Huy Ích (1750 - 1822) Người làng Thu Hoạch, huyện Thiờn Lộc, Nghệ An (Hà Tĩnh). Đỗ Tiến sĩ năm 26 tuổi.- Tỏc phẩm tiờu biểu: “ Dụ Am văn tập”, “Dụ Am ngõm lục”2. Tỏc phẩm:- Đời Cảnh Hưng (TK XVII - XVIII), chớnh quyền Lờ – Trịnh thối nỏt => nụng dõn nổi dậy => phỏi quõn đi đỏnh dẹp => trai trỏng ra trận => thấu hiểu nỗi mất mỏt của con người, đặc biệt là người chinh phụ => CPNa. Hoàn cảnh sỏng tỏc:b. Dung lượng – Thể thơ:- Nguyờn tỏc gồm 478 cõu bằng chữ Hỏn, theo thể trường đoản cỳ (cõu dài ngắn khỏc nhau).- Bản dịch: chữ Nụm theo thể ngõm khỳc - thể song thất lục bỏt.c. Nội dung: Nỗi lũng của người chinh phụ cú chồng ra trận. Sự oỏn ghột chiến tranh phi nghĩa.d. Giỏ trị : Tố cỏo, lờn ỏn chiến tranh pk phi nghĩa. Đề cỏo khỏt vọng hạnh phỳc của người phụ nữ trong xh pk Giỏ trị nhõn đạo sõu sắc “Một cuộc CM nhỏ đ/v văn học trung đại”.3. Đoan trớch: - Vị trớ : Đoạn trớch từ cõu 193 – 216 trong tỏc phẩm. - Bố cục: + 16 cõu đầu: Ngoại cảnh - Đại ý : Diễn tả tõm trạng của người chinh phụ khi chinh phu xa nhà. a. Chinh phụ bờn Rốm (4 cõu) b. Chinh phụ bờn Đốn (4 cõu) c. Chinh phụ với Tiếng gà (4 cõu) d. Chinh phụ trong Khuờ phũnghương, gương, đàn (4 cõu) a.Tiếng lũng muốn gửi (4 cõu)b.Nỗi buồn thấm vào cảnh (4 cõu)Giỏn tiếpTrực tiếp + 8 cõu cuối: Nỗi lũng chinh phụ.II. Đọc hiểu văn bản:1. Ngoại cảnh:a. Chinh phụ bờn rốm: ở bất cứ không gian, thời gian nào trong ngày. người thiếu phụ vẫn một mình, lẻ loi, cô đơn và đơn độc.“Dạo hiờn vắng thầm gieo từng bước,Ngồi rốm thưa rủ thỏc đũi phen. Ngoài rốm thước chẳng mỏch tin,Trong rốm, dường đó cú đốn biết chăng?- “Rủ thác” : hạ cuốn hoài mong, lẻ loi trong phòng - “ Trong rèm”: dường như đèn đã biết, lẻ loi ban đêm -> khát khao sự đồng cảm- “Ngoài rèm”: không tin tức, lẻ loi ban ngày- “Rèm”: hình ảnh của sự kín đáo chung tình, ranh giới- Động từ: dạo, gieo, ngồi => tõm trạng sốt ruột, ngúng trụng, chờ đợi.II. Đọc hiểu văn bản:1. Ngoại cảnh:Tõm trạng nhõn vật trữ tỡnh chuyển giọng từ lời kể bờn ngoài thành lời tự độc thoại nội tõm da diết.=> Hỡnh ảnh người chinh phụ vũ vừ suốt đờm .- “Đốn”: + Thời gian -> khụng gian mờnh mụng, vắng lặng của ban đờm. + Vật vụ tri, biết cũng như khụng -> chỉ “riờng” người chinh phụ tự chia sẻ, tự đồng cảm -> nỗi cụ đơn cựng cực.b. Chinh phụ bờn đốn:“Đèn có biết dường bằng chẳng biết,Lòng thiếp riêng bi thiết mà thôi.Buồn rầu nói chẳng nên lời,Hoa đèn kia với bóng người khá thương”,- “Hoa đốn – búng người”: sự cụ độc, vũ vừ của người chinh phụ.II. Đọc hiểu văn bản:1. Ngoại cảnh:=> Người chinh phụ cụ đơn, thao thức suốt đờm.“Eo úc gỏy”: + Làm tăng sự quạnh vắng, lạnh lẽo của đờm dài. + Bỏo hiệu trời đó sỏng“ Hũe – rủ búng”: hỡnh ảnh đơn chiếc, thiếu sức sống -> sau một đờm vẫn chỉ một mỡnh một búng.c. Chinh phụ với tiếng gà: “Gà eo úc gỏy sương năm trống, Hũe phất phơ rủ búng bốn bờn. Khắc giờ đằng đẵng như niờn,Mối sầu dằng dặc tựa miền biển xa”=> Nỗi sầu triền miờn của người chinh phụ.“Đằng đẵng – dằng dặc”: BPNT so sỏnh + Mối sầu cứ bỏm riết, đeo đẳng trong tõm hồn người chinh phụ khụng bao giờ dứt. + Nỗi đau của người chinh phụ kộo dài vụ tận trong một khụng gian vụ cựng.II. Đọc hiểu văn bản:1. Ngoại cảnh:d. Chinh phụ trong khuờ phũng:“Hương gượng đốt hồn đà mê mải,Gương gượng soi lệ lại châu chan.Sắt cầm gượng gảy ngón đàn,Dây uyên kinh đứt phím loan ngại chùng,”- Điệp từ “gượng”: 3 lần gắng gượng= > Không gì cú thể làm khuây, tất cả giờ đõy chỉ là vụ nghĩa+ Soi gương: khúc nhớ, tiếc nuối xuân thì.+ Đốt hương trầm thơm: không tập trung+ Gẩy đàn: lo dây “đứt”, phím “ chùng”- “uyên”-“loan”: chuyện lứa đôi – gợi nỗi sầu bi, cung đàn trái ngang. Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi để khụng lỡ cung đàn yờu!II. Đọc hiểu văn bản:1. Ngoại cảnh:KL => 16 cõu thơ đầu cho thấy tỡnh cảnh lẻ loi của người chinh phụ: căn phũng lẽ ra ấm cỳng nếu cú người chồng ở nhà thỡ nay trở nờn chật hẹp, bế tắc, người chinh phụ sống trong cụ đơn, vũ vừ khụng lỳc nào nguụi.II. Đọc hiểu văn bản:2. Nỗi lũng chinh phụ:a. Tiếng lũng muốn gửi:- E ấp gửi tõm tỡnh vào giú xuõn=> Khắc sõu thực tại phũ phàng của người chinh phụ: muốn gửi gắm nỗi nhớ nhung, sầu muộn của bản thõn đến người chồng.- “Dự chẳng tới – đằng đẵng”: Thực tại phũ phàng- Khẳng định lũng thủy chung “nghỡn vàng”- “Giú đụng – Non Yờn”: khụng gian rộng lớn, xa xụi, cỏch trở giữa người chinh phụ và người chinh phu.“Lòng này gửi gió đông có tiện,Nghìn vàng xin gửi đến non Yên,Non Yên dù chẳng tới miền.Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời” II. Đọc hiểu văn bản:2. Nỗi lũng chinh phụ:b. Nỗi buồn thấm vào cảnh:=> Nỗi nhớ khụn nguụi, canh cỏnh trong lũng => oỏn ghột chiến tranh phi nghĩa.“Trời thăm thẳm xa vời khụn thấuNỗi nhớ chàng đau đỏu nào xongCảnh buồn người thiết tha lũngCành cõy sương đượm tiếng trựng mưa phun” - “ Thăm thẳm”: Nỗi nhớ kộo dài vụ tận như “đường lờn bằng trời”.- “Đau đỏu”: Thể hiện sự da diết, lo lắng xút xa, đau lũng. - Cảnh buồn : sương đượm, tiếng trựng, mưa -> cảnh và lòng người hoà quyện lẫn nhau. => BPNT: tả cảnh ngụ tỡnh => Lẻ loi, vụ vọng.II. Đọc hiểu văn bản:2. Nỗi lũng chinh phụ:=> Muốn gửi gắm tỡnh cảm của bản thõn đến người chồng ngoài chiến trận, => oỏn ghột chiến tranh phi nghĩa => vụ vọng, lẻ loi, cụ độc của người chinh phụ.III.Tổng kết:- Nghệ thuật:+ Thể thơ dõn tộc được tỏc giả sử dụng thuần thục, nhuần nhuyễn.+ Miờu tả tõm trạng, nội tõm nhõn vật đặc sắc.- Nội dung: Đoạn trớch miờu tả những cung bậc và sắc thỏi khỏc nhau của nỗi cụ đơn,buồn khổ của người chinh phụ khao khỏt được sống trong tỡnh yờu và hạnh phỳc lứa đụi.

File đính kèm:

  • ppttom_tat_van_ban_tu_su_gdtx.ppt