Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết dạy 32: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

-Tác phẩm tự sự dân gian, cốt truyện và hình tượng được xây dựng bằng hư cấu, tưởng tượng; thường kể về số phận của những con người bình thường trong cuộc sống nhằm thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.

Tác phẩm tự sự dân gian ngắn, kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ, kể về những sự việc xấu, trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười, nhằm mục đích giải trí hoặc phê

ppt17 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết dạy 32: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ngu van 10Tiết 32- VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng  Tính truyền miệng.- VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể Tính tập thể. Những đặc trưng cơ bản trên chi phối xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm VHDG, thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các mặt sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. VHDG ra đời truyền tụng, phục vụ đời sống cộng đồng.ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAMI. Nội dung ôn tập1. Đặc trưng văn học dân gian Việt Nam.Một số hình thức sinh hoạt văn học dân gian trong đời sống cộng đồngThể loạiHình thức lưu truyềnSinh hoạt cộng đồngSử thi (anh hùng)KểSinh hoạt buôn làngTruyền thuyếtKể - diễn xướngLễ hộiCổ tíchKểSinh hoạt gia đìnhTục ngữNóiGiao tiếp hằng ngàyCa daoHátLao động sản xuất, ru con, đối đáp giao duyênChèo, tuồngHát –biểu diễnLễ hội2. Thể loại chủ yếu của VHDG Việt Nam Bảng tổng hợp thể loại VHDGSân khấu dân gianThơ ca dân gianCâu nói dân gianTruyện dân gian- Thần thoại- Sử thi- Truyền thuyết- Truyện cổ tích- Truyện ngụ ngôn- Truyện thơ- Tục ngữ- Câu đố- Ca dao- Vè- Chèo- Tuồng dân gian- Truyện cườiBảng tổng hợp những đặc trưng chủ yếu của một số thể loại VHDG.Thể loạiĐặc trưng chủ yếuSử thi anh hùng (Đăm Săn)Truyền thuyết(Truyện An Dương Vương và.)Thể loạiĐặc trưng chủ yếuTruyện cổ tích(Tấm Cám)Truyện cười(Tam đại con gà; Nhưng nó phải bằng hai mày)Thể loạiĐặc trưng chủ yếuCa dao(Ca dao than thân; yêu thương tình nghĩa; hài hước)Truyện thơ(Tiễn dặn người yêu)Thể loạiĐặc trưng chủ yếuSử thi anh hùng (Đăm Săn)-Tác phẩm tự sự dân gian, quy mô lớn, kể có vần nhịp, xây dựng hình tượng nghệ thuật hoành tráng, kể về những biến cố lớn trong đời sống cộng đồng người thời cổ đại. Truyền thuyết(Truyện An Dương Vương và.)-Tác phẩm tự sự dân gian kể về các sự kiện và nhân vật lịch sử có thật nhưng được lí tưởng hoá.Thể loạiĐặc trưng chủ yếuTruyện cổ tích(Tấm Cám)-Tác phẩm tự sự dân gian, cốt truyện và hình tượng được xây dựng bằng hư cấu, tưởng tượng; thường kể về số phận của những con người bình thường trong cuộc sống nhằm thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.Truyện cười(Tam đại con gà; Nhưng nó phải bằng hai mày)-Tác phẩm tự sự dân gian ngắn, kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ, kể về những sự việc xấu, trái tự nhiên trong cuộc sống, có tác dụng gây cười, nhằm mục đích giải trí hoặc phê phán.Thể loạiĐặc trưng chủ yếuCa dao(Ca dao than thân; yêu thương tình nghĩa; hài hước)- Lời thơ trữ tình dân gian, ngôn ngữ gần gũi với đời sống hàng ngày, sử dụng chủ yếu thể thơ lục bát, thường kết hợp với âm nhạc khi diễn xướng, thể hiện thế giới tâm hồn của con người.Truyện thơ(Tiễn dặn người yêu)-Tác phẩm tự sự dân gian, giàu chất trữ tình, phản ánh số phận và khát vọng của con người khi hạnh phúc lứa đôi và sự công bằng bị tước đoạt.3. Bảng tổng hợp, so sánh các thể loại VHDGThêû loạiMục đích sáng tácHT lưu truyềnNội dung phản ánhKểu nhân vật chínhĐặcđiểm NTSử dụng các thủ pháp so sánh , phóng đại, trùng điệp tạo nên hình tượng nghệ thuật hoành tráng.Anh hùng sử thi mang nét đẹp kỳ vĩ, hào hùng. Những biến cố lớn trong đời sống xã hội Tây Nguyên thời cổ đại. Hát KểGhi lại đời sống và thể hiện ước mơ phát triển cộng đồng của người Tây Nguyên xưa.Sử thiAnh hùng4. Bảng hệ thống kiến thức cơ bản về ca dao.Đề tàiNội dung phản ánhĐặc điểm nghệ thuậtTác phẩm tiêu biểu- Thân em- Thân em So sánh.(Tấm lụa đào, Củ ấu gai,)Thân phận người phụ nữ bị lệ thuộc, giá trị bị hạ thấp.Ca dao than thân- Ước gì- Khăn thương..- Cây đa cũCách nói ẩn dụ (khăn, chiếc cầu, cây đa, bến nước)Tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết, tình người thuỷ chung.Ca dao yêu thương tình nghĩa- Chồng người...- Bà già- Lỗ mũiPhóng đại; chơi chữ; tương phản đối lập.Tâm hồn lạc quan, yêu đời của người lao động.Ca dao hài hướcII. Bài tập vận dụngCâu1: Nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả nhân vật anh hùng của sử thi là lối so sánh, phóng đại, trùng điệp.Trả lời: Câu 2: Truyện An Dương Vương và Mị Châu –Trọng Thuỷ, được dân gian kể lại nhằm ca ngợi tình yêu chung thuỷ của Mị Châu –Trọng Thuỷ.Trả lời: ĐúngSaiBài 1: Trắc nghiệm. (Trả lời đúng hoặc sai)II. Bài tập vận dụngCâu 3: Sự biến hoá của nhân vật Tấm đi từ bị động , 	yếu đuối đến chủ động thể hiện rõ tinh thần 	kiên quyết đấu tranh giành lại sự sống và hạnh phúc.Trả lời: Câu 4: Tiếng cười tự trào trong ca dao hài hước thể hiện thái độ phê phán tố cáo xã hội một cách quyết liệt của người bình dân xưa. Trả lời: Bài 1: Trắc nghiệm. (Trả lời đúng hoặc sai)ĐúngSaiBài 2: Điền tiếp vào sau các từ mở đầu Thân em như ... và 	Chiều chiều ... để thành những bài cao dao trọn vẹn (ngoài các bài ca dao đã học).  Thân em như hạt mưa mưa rào Hạt rơi xuống giếng , hạt vào vườn hoa. 	  Thân em như miếng cau khô Người thanh tham mỏng, người thô tham dày.  Thân em như giếng giữa đàng Người khôn rửa mặt, kẻ phàm rửa chân.  Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều.  Chiều chiều chim vịt kêu chiều Bâng khuâng nhớ bạn, chín chiều ruột đau.  Chiều chiều mây phủ Sơn Trà Lòng ta thương bạn, nước mắt và lộn cơm.Bài 3: Điền từ thích hợp vào các chỗ trống sau: Ru nhau ra tắm hồ............Nước trong bóng mát, hương chen cạnh mình. Rủ nhau lên núi đốt ...........Chồng mang đòn gánh, vợ mang quang giành.senthanCảm ơn các đồng nghiệp đã quan tâm theo dõi !!!

File đính kèm:

  • pptga on tap van hoc dg10.ppt