Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 82: Trao duyên

 2. Bố cục:

- Đoạn 1: 12 câu đầu: Kiều thuyết phục Thuý Vân.

 

- Đoạn 2: 14 câu tiếp : Kiều trao duyên cho Vân

 

-Đoạn 3: còn lại: Tâm trạng Kiều sau khi trao duyên.

 

 

ppt44 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 82: Trao duyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KÍNH CHÀO THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH !TRAO DUYÊNTIẾT 82(trích Truyện Kiều)NGUYỄN DUTRAO DUYÊNI.TÌM HIỂU CHUNGII. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1.Kiều thuyết phục Vân trả nghĩa cho Kim Trọng 2. Kiều trao kỷ vật 3.Tâm trạng đau đớn của KiềuIII.TỔNG KẾT 1. Nội dung 2. Nghệ thuậtI. TÌM HIỂU CHUNG 1. Vị trí đoạn trích:- Thuộc phần II: “Gia biến và lưu lạc”- Từ câu 723 → 756 2. Bố cục:- Đoạn 1: 12 câu đầu: Kiều thuyết phục Thuý Vân.- Đoạn 2: 14 câu tiếp : Kiều trao duyên cho Vân-Đoạn 3: còn lại: Tâm trạng Kiều sau khi trao duyên.II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN1.Kiều thuyết phục Vân trả nghĩa cho Kim Trọng → niềm tin, Vân là người Kiều tin cậy nhất. → buộc người nghe thực hiện theo.CậyChịu lời- : khẩn khoản, hạ mình van xin  tính thuyết phục.- (nghịch lý): Kiều cầu xin em,  tính hệ trọngCậy,chịuLạy, thưa→ Thiêng liêng, trang trọng. Trong hoàn cảnh nát lòng, Kiều vẫn thể hiện sự thông minh và trọng ân nghĩa.chị em Thuý KiềuKeo loanQuạt ướcChén thề→ Tình sâu, hiếu nặng, Kiều buộc phải lựa chọn và nàng chọn chữ hiếu. Giữa đường đứt gánh tương tưHiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai.- : chị em máu mủ.→ Lý lẽ thuyết phục, ràng buộc, thể hiện sự thông minh, biết ơn chân thành.Lý lẽ2.Kiều trao kỷ vật “Chiếc vành với bức tờ mây,Duyên này thì giữ vật này của chung.Dù em nên nghĩa vợ chồng..Mất người còn chút của tin,.Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa” “Chiếc vành với bức tờ mây,Duyên này thì giữ vật này của chungDù em nên nghĩa vợ chồng,.Mất người còn chút của tin,Phím đàn với mảnh hương nguyền ngày xưa”Chiếc vành, tờ mâyDuyên DùĐàn và hương→ Tâm trạng xót xa, đầy mâu thuẫn. của chung Vân giữ sự việc không mong muốn của tinKim - Kiều gặp nhauKim - Kiều gặp nhauKim - Kiều thề nguyềnLí trí > < hiếu. Nhân cách của Kiều. Tưởng như mình đã chết.Mâu thuẫnTrông ra ngọn cỏ lá cây,Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề,Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai.Dạ đài cách mặt khuất lời,Rưới xin giọt nước cho người thác oan. Trông ra ngọn cỏ lá cây,Thấy hiu hiu gió thì hay chị về. Hồn còn mang nặng lời thề,Nát thân bồ liễu đền nghì trúc mai.Dạ đài cách mặt khuất lời,Rưới xin giọt nước cho người thác oan. Ngôn ngữ gợi cuộc sống cõi âm.→ Lời của một oan hồn. Tâm trạng đau đớn tột cùng.3. Tâm trạng đau đớn của Kiều- : hiện tại thảm khốc Kiều đang chịu.- : sự đỗ vỡ, dở dang.- : số phận mang đau khổ.Bây giờTrâm gãy gương tanMệnh bạc- Hình ảnh “ lạy tình quân” → Tạ lỗi với Kim Trọng và nhận mình là người phụ bạc. Sử dụng thành ngữ: bạc như vôi, nước chảy hoa trôi→ số phận bấp bênh của người phụ nữ. Nhịp thơ hai câu cuối : 3/3 và 2/4/2.Thán từ: ôi, hỡi.- Từ ngữ: Kim lang → trang trọng. Nỗi đau của Kiều dâng đến cao trào, Kiều như ngất đi → chuyển biến tâm trạng, nội tâm được lột tả cao độ.III. TỔNG KẾT1. Nội dung:- Tâm trạng Kiều trước bi kịch tình yêu.- Sự cảm thông của Nguyễn Du, tố cáo tội ác phong kiến.2. Nghệ thuật:- Từ ngữ chọn lọc, giàu tính trữ tình, đậm chất bi kịch.- Miêu tả nội tâm sâu sắc, tinh tế.- Ngôn ngữ trau chuốt, biến hoá linh hoạt Tại sao nói trong lòng Thuý Kiều, tình và hiếu thống nhất một cách chặt chẽ? Học thuộc lòng đoạn trích. Chuẩn bị đoạn trích “ Nỗi thương mình” của truyện Kiều - Tìm hiểu vị trí, bố cục, đại ý. - Nỗi thương mình của nhân vật có ý nghĩa mới mẽ thế nào với văn học trung đại?CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM !

File đính kèm:

  • ppttrao_duyen.ppt