Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 89: Nỗi thương mình

2. 16 cõu tiếp: Tõm trạng, nỗi niềm của Kiều:

Tâm trạng của Kiều qua độc thoại nội tâm (8 cõu trờn)

Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh

Giật mình mình lại thương mình xót xa”

 

ppt14 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 89: Nỗi thương mình, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Chào mừng quớ thầy cụ giỏo đến tham dự Thao giảng 8/3 - 26/3Lớp: 10A1NOÃI THệễNG MèNHTRÍCH TRUYEÄN KIEÀU - NGUYEÃN DUTiết: 89I/ TIỂU DẪN1/ Vị trí đoạn trích:2/ Bố cục đoạn trích: Cách 1: 4 câu đầu: Cảnh sống ở lầu xanh 16 câu cuối: Tâm trạng, nỗi niềm của Kiều Từ cõu 1229 đến 1248Cách 2: 10 câu đầu:Cảnh sống ở lầu xanh và tõm trạng đau đớn của Kiều 10 câu sau: Thỏi độ thờ ơ của Kiều trước cảnh sắc, thỳ vui ở chốn lầu xanh, thể hiện ý thức về nhõn phẩm của nàng.II/ Đọc – hiểu VĂN BảN.1/ 4 cõu đầu: Cảnh sống ở lầu xanhCảnh lầu xanh ồn ào, đông đúc, nhốn nháo, ụ hợpCảnh ngộ Kiều thật trớ trêu ngang trái- “Bướm lả ong lơi”- “Tống Ngọc, Trường Khanh”- “Lỏ giú cành chim”- “Sớm đưa, tối tỡm”Ước lệ, tượng trưngĐiển cố, điển tớchĐối2. 16 cõu tiếp: Tõm trạng, nỗi niềm của Kiều:a) Tâm trạng của Kiều qua độc thoại nội tâm (8 cõu trờn)Bối cảnh“Khi tỉnh rượu, lúc tàn canhGiật mình mình lại thương mình xót xa”Khi tỉnh rượulúc tàn canh(Hết khách)Khoảnh khắc hiếm hoi Kiều đối diện với chính mình, sống thực với mình hơn“Giật mình” “xót xa”Tâm trạng bàng hoàng, thảng thốt trước sự thay đổi thân phận quá nhanh.(Gần sáng)Nỗi niềm thương thõn, xút phận, ý thức về nhõn phẩm.2. 16 cõu tiếp: Tõm trạng, nỗi niềm của Kiều:a) Tâm trạng của Kiều qua độc thoại nội tâm (8 cõu trờn)Khi saoQuỏ khứHiện tạiGiờ saoMặt saoThõn saoấm đềm, phong lưu, nền nếpNõng niu, quớ trọngPhũ phàng, nghiệt ngó, bị vựi dậpChua xút, dằn vặt, ý thức về thõn phận và nhõn phẩmb) Tâm trạng của Kiều qua cảnh vật (8 cõu cuối) 2. 16 cõu tiếp: Tõm trạng, nỗi niềm của Kiềua) Tâm trạng của Kiều qua độc thoại nội tâm (8 cõu trờn)Cảnh:Giú tựaHoa kềTuyết ngậmTrăng thõuThỳ vuiNột vẽCõu thơCung cầmNước cờTao nhó, thanh caoNội tõm của KiềuNgười buồnVui gượngkẻo làAi tri õm đúBuồn, cụ đơn đến tận cựngNghệ thuật ước lệ, đối xứng, cõu hỏi tu từ khắc họa nội tõm Kiều: trống trải, buồn tủi, ẩn giấu tõm sự thầm kớnTõm trạng xút xa, đau đớn, dằn vặt của Kiều. Qua đú, ta cũn thấy được nhõn cỏch cao đẹp, ý thức nhõn phẩm của nàng.Tấm lòng nhân đạo cao cả của Nguyễn Du2/ Nghệ thuật: Tài năng của Nguyễn Du trong việc sử dụng từ ngữ, hình ảnh, các biện pháp tu từ đặc biệt là phép đối để diễn tả tâm lý nhân vật.III/ Tổng kết:1/ Nội dung:Gián tiếp tố cáo xã hội đã vùi dập những người tài sắc như KiềuBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMCõu 1: Cụm từ “ Dày giú dạn sương”, “bướm chỏn ong chường” diễn tả điều gỡ ?A. Cuộc sống ụ trọc xụ bồ chốn lầu xanh.B. Trạng thỏi mỏi mệt chỏn chường của Kiều.C. Cuộc sống buụng thả của Kiều.D. Nỗi buồn tủi, thương mỡnh của Thuý KiềuCõu 2: Cõu nào sau đõy khụng đỳng với đoạn trớch “Nỗi thương 	mỡnh”?Tỡnh cảnh trớ trờu của Kiều khi ở lầu xanh.B. Nỗi niềm thương thõn xút phận của Kiều.C. í thức sõu sắc của Kiều về phẩm giỏ.D. Sự đau khổ của Kiều khi trao duyờn cho em.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆMBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMA. Làm cho ý thơ, nhịp thơ thờm hựng mạnh.B. Nhấn mạnh: chỉ cú Kiều là hiểu và thương xút mỡnh.D. Cho thấy Kiều say nhiều, tỉnh ớt.Cõu 3: Việc lặp lại từ “mỡnh” trong cõu “Giật mỡnh mỡnh lại thương mỡnh xút xa” cú tỏc dụng gỡ?C. Khẳng định những cuộc vui, trận cười chỉ là giả, gượng.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆMCõu 4: Tỏc giả đó sử dụng một cỏch tập trung nghệ thuật gỡ ở đoạn trớch?A.Tự sựB. Miờu tảD. Tả tỡnhC. Đối xứngCHUÙC CAÙC EM HOẽC TOÁT

File đính kèm:

  • pptTiet_89_Noi_thuong_minh_trich_Truyen_Kieu.ppt