Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 90: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối

Cấp độ đơn vị ngôn ngữ: từ, cụm từ, câu,

Ngoài ra: vần, nhịp, cấu trúc câu

- Hình thức: điệp nối tiếp/ vòng

; cách quãng

 

Hiệu quả

Tạo âm hưởng.

 Nhấn mạnh ý nghĩa.

Giúp người đọc dễ nhớ.

 

ppt19 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 90: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiết 90: Tiếng Việt:THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐIGiáo viên: Hoàng OanhCHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP.THỰC HÀNH CÁC PHÉP TU TỪ: PHÉP ĐIỆP VÀ PHÉP ĐỐII/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP1/ Phân tích ngữ liệu2/ Kết luận3/ Luyện tậpII/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐỐI1/ Phân tích ngữ liệu2/ Kết luận3/ Luyện tập2/Đọc 4 câu cuối và cho biết: Cách lặp ở đây có giống với cách lặp “nụ tầm xuân” ở trên không? Em hãy nêu tác dụng của sự lặp lại này?1/ Em hãy thay thế cụm từ “nụ tầm xuân” bằng cụm từ “hoa tầm xuân” hoặc “hoa cây này” và nhận xét sự thay đổi về nhạc điệu, hình ảnh, ý nghĩa? I/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP(1)Trèo lên cây bưởi hái hoa,Bước xuống vườn cà hái nụ tầm xuân.Nụ tầm xuân nở ra xanh biếc,Em có chồng rồi anh tiếc lắm thay.Ba đồng một mớ trầu cay,Sao anh chẳng hỏi những ngày còn không?Bây giờ em đã có chồng,Như chim vào lồng như cá mắc câu.Cá mắc câu biết đâu mà gỡ,Chim vào lồng biết thuở nào ra.	(Ca dao)1/ Phân tích ngữ liệu- Nếu thay thế: 	+ Ý nghĩa thay đổi+ Âm thanh, nhịp điệu cũng thay đổi (dù không nhiều). Cách lặp “nụ tầm xuân”  sự phát triển của sự vật, sự việc theo quy luật.-Việc lặp lại 2 câu sau  nhấn mạnh một thực trạng bất khả kháng. - Nếu không lặp lại  chưa rõ ý “không thể thoát được” - Cách lặp 2 câu cuối  tô đậm tính bi kịch của tình thế “mắc câu”, “vào lồng”. I/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP1/ Phân tích ngữ liệu3/ Anh/chị hãy xác định yếu tố lặp lại trong mỗi câu và cho biết tác dụng của việc lặp lại, theo anh/chị đây có phải là phép điệp không?(2) a) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.b)Có công mài sắt, có ngày nên kim.c) Bà con vì tổ vì tiên không ai vì tiền vì gạo.	(Tục ngữ)d) Tôi thích đọc sách, thích xem phim, thích đi du lịch nữa.	(Cách nói thông thường)Các câu ở (2) chỉ là hiện tượng lặp từ  tính đối xứng, tính nhịp điệu, làm rõ ý cho câu nói. 1/ Phân tích ngữ liệu (3)Cùng trông lại mà cùng chẳng thấyThấy xanh xanh những mấy ngàn dâuNgàn dâu xanh ngắt một màuLòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)(4)Khăn thương nhớ aiKhăn rơi xuống đấtKhăn thương nhớ aiKhăn vắt lên vaiKhăn thương nhớ aiKhăn chùi nước mắt(6)Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳmHeo hút cồn mây súng ngửi trời	(Tây Tiến – Quang Dũng) (5)“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!” (Tuyên ngôn độc lập – 	Hồ Chí Minh)4/ Em hãy xác định kiểu điệp và tác dụng của nó trong các ví dụ sau:Cùng trông lại mà chẳng thấy, chỉ thấy mấy ngàn dâu xanh xanh, không thể nói được lòng chàng và thiếp ai sầu hơn.Khăn thương nhớ ai mà hết rơi xuống đất lại vắt lên vai, rồi chùi nước mắt.“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do, độc lập!”Đường lên dốc hiểm trở.Súng của người lính tưởng như chạm tới trời.1/ Phân tích ngữ liệu (3)Điệp từ/ điệp vòng Diễn tả sự cách xa đôi ngả với không gian rộng lớn, tâm trạng vô vọng của người ra đi và người trở về.(4) Điệp câu, điệp cú pháp/ điệp cách quãngNỗi thương nhớ được nhấn mạnh, gia tăng.(6)Điệp thanh (trắc)Diễn tả sự trắc trở, khó khăn, nguy hiểm của địa hình núi đồi.(5)Điệp cụm từ, điệp cú pháp/ điệp cách quãng. Nhấn mạnh sự kiên cường, anh dũng và sự tất yếu được tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam.I/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP 1. Phân tích ngữ liệu:2. Kết luận:7/ Sau khi phân tích ngữ liệu, anh/ chị hiểu thế nào là phép điệp? (khái niệm)Phép điệp là biện pháp tu từ lặp lại một yếu tố diễn đạt (vần, nhịp, từ, cụm từ, câu, cấu trúc câu) nhằm nhấn mạnh, biểu đạt cảm xúc và ý nghĩa, có khả năng khơi gợi hình tượng.Cấp độ đơn vị ngôn ngữ: từ, cụm từ, câu, Ngoài ra: vần, nhịp, cấu trúc câu- Hình thức: điệp nối tiếp/ vòng; cách quãng Tạo âm hưởng. Nhấn mạnh ý nghĩa. Giúp người đọc dễ nhớ.8/ Sau khi phân tích ngữ liệu, anh/ chị nhận ra có mấy kiểu điệp?a/ Khái niệm 9/ Sau khi phân tích ngữ liệu, anh/ chị nhận ra phép điệp có hiệu quả-tác dụng như thế nào?c/ Hiệu quảa/ Khái niệm b/ Phân loạia/ Khái niệm Lưu ý: Cần phân biệt điệp tu từ và lỗi lặp từ trong hành văn.(7) Sương nương theo trăng ngừng lưng trời	Tương tư nâng hồn lên chơi vơi.	(Nhị hồ - Xuân Diệu)(8) Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tangTóc buồn buông xuống lệ ngàn hàng	(Đây mùa thu tới – Xuân Diệu)5/ Đọc ngữ liệu (7), (8), xác định yếu tố lặp lại và tác dụng của nó? 1/ Phân tích ngữ liệu (3)Cùng trông lại mà cùng chẳng thấyThấy xanh xanh những mấy ngàn dâuNgàn dâu xanh ngắt một màuLòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)(4)Khăn thương nhớ aiKhăn rơi xuống đấtKhăn thương nhớ aiKhăn vắt lên vaiKhăn thương nhớ aiKhăn chùi nước mắt(6)Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳmHeo hút cồn mây súng ngửi trời	(Tây Tiến – Quang Dũng) (5)“Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của Pháp hơn 80 năm nay, một dân tộc đã gan góc đứng về phe Đồng minh chống phát xít mấy năm nay, dân tộc đó phải được tự do! Dân tộc đó phải được độc lập!” (Tuyên ngôn độc lập – 	Hồ Chí Minh)(11)Trong cuộc sống hiện đại ngày nay có rất nhiều những thành tựu khoa học được ứng dụng vào cuộc sống. Và mạng internet là một trong những thành tựu khoa học có ảnh hưởng rất lớn đến cuộc sống.(9)Khi tỉnh rượu lúc tàn canhGiật mình mình lại thương mình xót xaI/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐIỆP1. Phân tích ngữ liệu2. Kết luận3. Luyện tập(10)Ôi Kim lang! Hỡi Kim lang! Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đâyNhóm 1: Tìm ba ví dụ trong những bài văn đã học có phép điệp.Bài tập về nhà: Viết một đoạn văn có phép điệp theo nội dung tự chọn.Nhóm 2: Tìm ba ví dụ có điệp từ, điệp câu nhưng không có giá trị tu từ.THẢO LUẬN10/ Ở ngữ liệu (12), (13) anh/ chị thấy cách sắp xếp từ ngữ có gì đặc biệt?I/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐỐI(12)Chim có tổ, người có tông.	(Tục ngữ)Đói cho sạch, rách cho thơm. 	(Tục ngữ)Người có chí ắt phải nên, nhà có nền ắt phải vững. 	(Tục ngữ)Lên voi xuống chó.	(Thành ngữ)(13)Tiên học lễ: diệt trò tham nhũngHậu hành văn: trừ thói cửa quyền( Câu đối, báo Giáo dục và Thời đại, 	số Xuân 2000)1/ Phân tích ngữ liệu11/ Sự phân chia thành hai vế câu cân đối được gắn kết lại nhờ những biện pháp gì?12/ Vị trí các danh từ, tính từ, động từ tạo thế cân đối như thế nào?13/ Trong ngữ liệu (14), (15) có những cách đối khác nhau nào?I/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐỐI(14)Vân xem trang trọng khác vời,Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.Hoa cười ngọc thốt đoan trang,Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da. 	(Nguyễn Du, Truyện Kiều)(15)Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệtTrót đem thân thế hẹn tang bồng.	( Nguyễn Công Trứ)1/ Phân tích ngữ liệu14/ Tìm một số ví dụ về phép đối trong Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo), Đại cáo bình Ngô (Nguyễn Trãi), Truyện Kiều (Nguyễn Du) và thơ Đường luật?(14)Đối trong câu với sự so sánh: mây/ tóc, tuyết/ da.Đối trong câu mang tính miêu tả: Khuôn trăng đầy đặn/ nét ngài nở nang. (15)Đối câu trên với câu dưới: danh từ với danh từ, từ ghép với từ ghép, từ Hán với từ Hán, từ Việt với từ Việt. Rắp mượn/ Trót đem điền/ thân thế viên vui / hẹn tuế nguyệt/tang bồng.Hịch tướng sĩ:Tới bữa quên ăn/ nửa đêm vỗ gối Trăm thân này phơi ngoài nội cỏ/ nghìn xác này gói trong da ngựaĐại cáo bình Ngô:Núi sông bờ cõi đã chiaPhong tục Bắc Nam cũng khác.Truyện Kiều:Biết bao bướm lả ong lơiCuộc say đầy tháng trận cười suốt đêmDập dìu lá gió cành chimSớm đưa Tống Ngọc tối tìm Trường Khanh	I/ LUYỆN TẬP VỀ PHÉP ĐỐI 1. Phân tích ngữ liệu:2. Kết luận:Phép đối là cách xếp đặt từ ngữ, cụm từ và câu (đối nhau về tính chất, đặc điểm,..) ở vị trí cân xứng nhau để tạo hiệu quả nghệ thuật nào đó. - Sự phong phú về nghĩa (tương đồng hoặc tương phản). Sự thống nhất, hài hòa về âm. Sự cân đối trong xếp đặt, có vẻ đẹp cân xứng của ý nghĩa và âm thanh. Tính hoàn chỉnh và dễ nhớ.- Đối tương phản: đưa ra hai đối tượng hoàn toàn trái ngược nhau để nhấn mạnh đặc điểm của cả hai hoặc khẳng định một quy luật nào đó.- Đối tương hỗ: đưa ra hai dối tượng để so sánh đối chiếu, tạo sự cân xứng, hài hòa cho văn bản và khẳng định quy luật chung. Đối tương phản.Lên voi xuống chó. Đối tương hỗ.Chim có tổ, người có tông.Sông có khúc, người có lúc.* Một số kiểu đối thường gặp: đối thanh, nghĩa, từ loại15/ Sau khi phân tích ngữ liệu, anh/ chị hiểu thế nào là phép đối? (khái niệm)16/ Sau khi phân tích ngữ liệu, anh/ chị nhận ra có mấy kiểu đối?17/ Sau khi phân tích ngữ liệu, anh/ chị nhận ra phép đối có hiệu quả-tác dụng như thế nào?a/ Khái niệm b/ Phân loạic/ Hiệu quảThuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.	(Tục ngữ)Bán anh em xa, mua láng giềng gần.	(Tục ngữ)19/ Phép đối trong tục ngữ có tác dụng gì? Vì sao người ta không thể thay những từ trong đó? Phép đối dựa vào những biện pháp ngôn ngữ nào đi kèm (vần, từ, câu)?20/ Vì sao tục ngữ ngắn mà khái quát được hiện tượng rộng, người không học mà cũng nhớ, không cố ý ghi lại mà vẫn được lưu truyền?Đối:- Vế: Thuốc đắng dã tật/ sự thật mất lòng.Bán anh em xa/ mua láng giềng gần.Từ:Thuốc đắng/ sự thật; dã tật/ mất lòng.Bán/ mua; anh em/ láng giềng; xa/ gần.- Thanh: tật/ lòng; Bán/ mua- Tác dụng: làm ý được nổi bật, nhấn mạnh, khắc sâu; dễ hiểu, dễ nhớ; tục ngữ trở nên chắc, gọn, tác động nhanh và trực tiếp; mỗi từ chứa đựng một thông tin cô đúc, hàm súc.18/ Phân tích phép đối thể hiện trong hai câu tục ngữ bên.3/ Luyện tập21/ Tìm mỗi kiểu đối môt ví dụ.22/ Ra một vế đối cho các bạn cùng đối, kiểu như:Tết đến, cả nhà vui như Tết. Đầu voi đuôi chuột. 	(Thành ngữ)- Làn thu thủy/nét xuân sơn	(Nguyễn Du)- Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo	(Nguyễn Khuyến)	Tết đến, cả nhà vui như Tết.Xuân về, khắp nước trẻ cùng xuân.Hoặc Xuân về, mọi nẻo đẹp như xuân.BÀI TẬP TRẮC NGHIỆMCâu 1: Theo em, việc phân tích biện pháp tu từ có mối quan hệ như thế nào với việc phân tích văn bản văn học?A/ Là một khâu trong quá trình phân tích văn bản văn học.B/ Độc lập với quá trình phân tích văn bản văn học.C/ Đồng nhất với quá trình phân tích văn bản văn học.D/ Đối lập với quá trình phân tích văn bản văn học.Câu 2: Theo em, biện pháp tu từ được sử dụng phổ biến nhất trong loại văn bản nào dưới đây?A/ Văn bản khoa học.B/ Văn bản chính luận.C/ Văn bản nghệ thuật.D/ Văn bản báo chí.Câu 3: Theo em, biện pháp tu từ được sử dụng trong hai câu thơ dưới đây?Lạng Giang, Lạng Sơn, thây chất đầy đườngXương Giang, Bình Than, máu trôi đỏ nước.	(Nguyễn Trãi)A/ Điệp từ ngữ.B/ Điệp câu.C/ Đối tương phản.D/ Đối tương đồng/ tương hỗ. CỦNG CỐ- DẶN DÒ- Học bài, nắm những vấn đề cơ bản: + Khái niệm phép điệp, các kiểu điệp.+ Phân biệt phép điệp và lặp không chủ ý, lỗi lặp+Vận dụng thực hành.+ Khái niệm phép đối, các kiểu đối.+ Tìm ví dụ, phân tích.+ Làm bài tập về nhà.- Chuẩn bị bài: NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC CỦA VĂN BẢN VĂN HỌC.XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!ĐOANTNTNTHNHĐây là một tác phẩm truyện thơ nổi tiếng thuộc văn học trung đại Việt Nam.XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM!NG UYÊNDU

File đính kèm:

  • pptthuc_hanh_phep_tu_tu_diep_va_doi.ppt