Bài giảng môn Ngữ văn 10 - Tiết số 96, 97: Ôn tập phần văn học
Phản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình cảm con người. Đề tài chủ yếu là thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ.
Hai thể chính là Cổ phong (cổ thể) và Đường luật (cận thể) với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức gợi.
TAÄP THEÅ LÔÙP 10A8 KÍNH CHAØO QUYÙ THAÀY COÂTRÖÔØNG THPT ÑAÏ TOÂNGTRÖÔØNG THPT ÑAÏ TOÂNGÔN TẬP PHẦN VĂN HỌCTIẾT 96-97I. TỔNG KẾT KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAMĐẶC ĐIỂMVH DÂN GIANVH VIẾTĐặc điểm chungThời điểm ra đờiTác giảHình thức lưu truyềnHình thức tồn tạiVai trò, vị tríTinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh thần nhân văn, đề cao đạo lí, nhân nghĩa.chưa có chữ viếtcó chữ viếttập thểcá nhânTruyền miệngChữ viếtGắn liền với những hoạt động khác nhau trong đ/s cộng đồng.Cố định thành văn bản viết, Là nền tảng của văn học dân tộcNâng cao và kết tinh những thành tựu nghệ thuậtII. TỔNG KẾT VĂN HỌC DÂN GIAN.Đặc trưngHệ thống thể loạiGiá trị Truyền miệng.Tập thể. Thực hành.Thần thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ, chèo. Giá trị nhận thức.- Giá trị giáo dục .- Giá trị thẩm mĩ .III. TỔNG KẾT VĂN HỌC VIẾT.ĐẶC ĐIỂMVH VN TỪ TK X- HẾT TK XIXVHVN TỪ ĐẦU TK XX - NAYĐặc điểm chungChữ viếtThể loạiTiếp thu từ nước ngoài Nội dung : Yêu nước và Nhân đạo.- Thể hiện tư tưởng, tình cảm con người VN qua mối quan hệ với thế gới tự nhiên, quan hệ với quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội và ý thức về bản thân.Chữ Hán và chữ Nômchữ quốc ngữ- Từ TQ có: cáo, hịch, phú, thơ ĐL, truyền kì, tiểu thuyết chương hồi.- Sáng tạo trên cơ sở tiếp thu có: thơ ĐL viết bằng chữ Nôm- Thể loại dân tộc: truyện thơ, ngâm khúc, lục bát, hát nói Thể loại tiếp biến từ VH trung đại: thơ ĐL, câu đối- Thể loại VH hiện đại: thơ tự do, truyện ngắn, tiểu thuyết, phóng sự, kịch nóivăn hoá, văn học Trung Quốcvăn hoá, văn học phương TâyIV. TỔNG KẾT VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI.1. Đặc điểm chung và riêng của sử thi các nước.Sử thiĐặc điểm riêngĐặc điểm chungĐăm Săn (Việt Nam)Ô- đi- xê (Hi Lạp)Ramayana (Ấn Độ) Thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên, xoá bỏ những tập tục lạc hậu. Con người hành động- Biểu tượng sức mạnh trí tuệ, tinh thần chinh phục thiên nhiên.- Khắc hoạ nhân vật qua hành động- Chiến đấu chống cái ác, cái xấu, vì cái thiện, cái đẹp, đề cao danh dự và bổn phận, tình yêu tha thiết với con người, với cuộc đời, thiên nhiên.- Con người được miêu tả về tâm linh, tính cách.- Chủ đề: hướng tới vấn đề chung của cộng đồng, là bức tranh phản ánh hiện thực đời sống và tư tưởng con người thời cổ đại- Nhân vật: con người với đạo đức cao cả, với sức mạnh, tài năng, trí thông minh, lòng quả cảm tiêu biểu cho cộng đồng.- Ngôn ngữ trang trọng, hình tượng nghệ thuật kì vĩ, mĩ lệ, huyền ảo.2. So sánh thơ Đường và thơ Hai cư.Mặt so sánhThơ ĐườngThơ Hai - cưNội dungNghệ thuậtPhản ánh trung thực, toàn diện cuộc sống xã hội và đời sống tình cảm con người. Đề tài chủ yếu là thiên nhiên, chiến tranh, tình yêu, tình bạn, người phụ nữ.Hai thể chính là Cổ phong (cổ thể) và Đường luật (cận thể) với ngôn ngữ đơn giản mà tinh luyện, thanh luật hài hoà, cấu tứ độc đáo, rất hàm súc, giàu sức gợi.Ghi lại phong cảnh với vài sự vật cụ thể, ở một thời điểm nhất định trong hiện tại, từ đó khơi gợi một cảm xúc, suy tư sâu sắc nào đó.Gợi là chủ yếu, dành một khoảng không to lớn cho trí tưởng tượng của người đọc. Ngôn ngữ cô đọng, chỉ khoảng mấy từ với 17 âm tiết. Tứ thơ hàm súc, giàu sức gợi.V. TỔNG KẾT LÍ LUẬN VĂN HỌC.VĂN BẢN VĂN HỌCTiêu chí chủ yếu của VBVHCấu trúc của VBVHCác yếu tố thuộc nội dung của VBVHCác yếu tố thuộc hình thức của VBVH1.2.3.1.2.3.1.2.3.4.1.2.3.VBVH phản ánh hiện thực khách quan và thế giới tình cảm, tư tưởng.VBVH xây dựng bằng ngôn từ nghệ thuật, có hình tượng, tính thẩm mĩ.VBVH đều thuộc 1 thể loại nhất định và theo quy ước của TL đó.Tầng ngôn từTầng hình tượngTầng hàm nghĩaĐề tàiChủ đềTư tưởng văn bảnCảm hứng nghệ thuậtNgôn từKết cấuThể loạiChuùc caùc em hoïc toát
File đính kèm:
- TONG_KET_PHAN_VAN_HOC.ppt