Bài giảng môn Ngữ văn 12 - Tiết: Tuyên ngôn độc lập, tác giả Hồ Chí Minh

• I. Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước .không ai chối cãi được - Cơ sở pháp lí chính nghĩa.

• + Tác giả dùng hai văn bản tuyên ngôn được thế giới ca ngợi ( Mĩ và Pháp ) và suy rộng ra.

• + Ý nghĩa của việc sử dụng hai văn bản trên:

• Là cơ sở pháp lí vững chắc

• Là chiến thuật sắc bén

• Khẳng định tư thế của dân tộc.

 

 

ppt22 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn 12 - Tiết: Tuyên ngôn độc lập, tác giả Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Kiểm tra bài cũ1.Thể loại mở đầu cho văn xuôi thời kháng chiến chống Pháp là:	A.Thơ ca và truyện ngắn B.Tiểu thuyết và kí C.Truyện ngắn và kí D.Thơ ca và kíCảm hứng bao trùm trong thơ ca chống Pháp là: Cảm hứng yêu nướcKiểm tra bài cũĐặc điểm nghệ thuật của thơ chống Pháp là: Tính dân tộcKiểm tra bài cũTác phẩm mở ra môt thời kì mới của kỉ nguyên độc lập tự do là:Kiểm tra bài cũtuyên ngôn độc lậpHồ Chí MinhVài hình ảnh về Bác HồI. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tác 1.Hoàn cảnh - Ngày 19-8-1945 - Ngày 2-9-1945 - Tình hình thế giới -Tình hình trong nước 2. Mục đích, đối tượng sáng tácA.TÌM HIỂU CHUNGI. Hoàn cảnh, mục đích và đối tượng sáng tácII. Thể loại: Văn chính luận, có giá trị văn học + Ngắn gọn, súc tích + Lập luận chặt chẽ + Lời lẽ hùng hồn, có lí có tình, giàu sức thuyết phụcA.TÌM HIỂU CHUNGIII. Bố cục: 3 đoạn.A.TÌM HIỂU CHUNGĐoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước.không ai chối cãi được Cơ sở pháp lí chính nghĩaĐoạn 2: Thế mà ..phải được độc lập Cơ sở thực tếThế mà.Cao Bằng :Tội ác của PhápTuy vậy.Cộng hòa: Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dân taPhủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩaĐoạn 3: Thế mà ..phải được độc lập Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lậpBởi thế chúng tôi.thực dân PhápChúng tôi tin rằngđộc lậpB. Tìm hiểu văn bảnI. Đoạn 1: Hỡi đồng bào cả nước.không ai chối cãi được - Cơ sở pháp lí chính nghĩa.+ Tác giả dùng hai văn bản tuyên ngôn được thế giới ca ngợi ( Mĩ và Pháp ) và suy rộng ra.+ Ý nghĩa của việc sử dụng hai văn bản trên: Là cơ sở pháp lí vững chắc Là chiến thuật sắc bén Khẳng định tư thế của dân tộc. B. Tìm hiểu văn bảnII. Đoạn 2: Thế mà ..phải được độc lập : Cơ sở thực tế 1. Tội ác của giặc PhápTội ác 1: Cướp nước ta, bóc lột dân ta hơn 80 nămTội ác 2: Bán nước ta hai lần cho NhậtTác giả nêu tội ác cướp nước trên nhiều lĩnh vực, làm nổi bật các tội ác điển hình, những chính sách thâm độc bằng những bằng chứng không ai có thể chối cãi .Câu văn đồng dạng cấu trúc : Chúng Chúng Lập luận tương phản: Thế mà Bác bỏ cái gọi là“công khai hóa”Giọng văn đanh thép: từ ngữ gợi hình: Quỳ gối đầu hàng, mở cửa rước Nhật. Từ đó từ đóKết quả là..Lập luận tương phản: Thế là chẳng những khôngtrái lạiBác bỏ cái gọi là“công bảo hộ”Tác giả vạch rõ tội ác bán nước, giết hại tù chính trị .B. Tìm hiểu văn bản2. Cuộc đấu tranh và lập trường cách mạng của nhân dâna. Nhân dân ta đứng về phía đồng minh chống Phát xít.+ Lập luận theo lối tương phản: Tuy vậy ..vẫnPháp khủng bố Việt Minh / ta khoan hồng giúp quân Pháp + Giọng văn đanh thép: câu ghép tăng tiến Đã giúp.lại cứu.Tác giả bác bỏ luận điệu của Pháp: Nhân danh chiến thắng Phát xít, giành lại Đông Dương, thực ra là đầu hàng Nhật, phản bội Đồng Minh.B. Tìm hiểu văn bảnb. Sự thật lịch sử : VN là thuộc địa của Nhật chứ không phải của Pháp. Khi Nhật hàng Đồng minh thì dân ta giành chính quyền từ tay Nhật nên VN không còn liên quan gì tới Pháp. Câu văn đanh thép, hùng hồn: chứ không phải, sự thật làc. Khẳng định cuộc cách mạng của dân ta: Câu văn ngắn, hùng hồn diễn tả cuộc cách mạng thần kì của dân tộc, miêu tả sự thật lịch sử: Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vịB. Tìm hiểu văn bản3. Phủ định chế độ thực dân và khẳng định chính nghĩa của dân tộcPhủ định: Bởi thế cho nên.Khẳng định: Chúng tôi tin rằng.-Giọng văn trịnh trọng: Chúng tôi, Lâm thời..-Lập luận nhân quả: Bởi thế cho nên..-Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết: tuyên bố thoát li hẳn, xóa bỏ hết,. xóa bỏ tất-Lập luận tam đoạn luận: đã công nhậnquyết không thể không.-Điệp từ, điệp ngữ tạo nên giọng điệu hùng hồn, kiên quyết:Một dân tộc.Một dân tộcDân tộc đó phải được.Lập luận chặt chẽ đầy thuyết phục trên hai mặt pháp lí và thực tếB. Tìm hiểu văn bảnVề mặt pháp lí: -Dân tộc ta có quyền hưởng độc lập, tự do-Đồng minh và thế giới đã công nhận nguyên tắc dân tộc bình đẳng buộc phải công nhận quyền ĐLTD của Việt NamVề mặt thực tế :Dân tộc ta đã chịu nhiều đau khổ vì tội ác của Pháp, đứng về phía Đồng minh chống Phát xít, nêu cao tinh thần bác ái, hành động chính nghĩa phù hợp với nguyên tắc dân tộc bình đẳng của hai bản tuyên ngôn của Pháp và Mĩ.B. Tìm hiểu văn bảnIII. Đoạn 3: Thế mà ..phải được độc lập Lời Tuyên bố độc lập và quyết tâm giữ gìn nền độc lập+ Lập luận nhân quả: Vì những lẽ trên.+ Giọng văn trịnh trọng: chúng tôi, Chính phủ lâm thời của nước Viêt Nam Dân chủ Cộng hòa, trịnh trọng tuyên bố với thế giới+ Giọng văn tự hào và kiên quyết : có quyền sự thật trở thànhtoàn thể dân tộc Việt Nam quyết..IV. Đại ý: Trên lập trường chính nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, tác giả bác bỏ luận điệu của thực dân Pháp, tuyên bố chấm dứt chế độ thực dân phong kiến, mở ra kỉ nguyên độc lập tự do của dân tộc, nêu cao ý chí bảo vệ quyền độc lập tự do ấy.Tổng kếtLà áng văn bất hủ, kế thừa thể loại văn tuyên ngôn , nâng cao lòng tự hào dân tộc và ý chí bảo vệ tổ quốc.Phong cách nghị luận sắc sảo: tư tưởng sâu sắc, thông minh, lập luận chặt chẽ, hùng hồn, giản dị.Củng cố, dặn dòBản tuyên ngôn đạt được hiệu quả gì?Giá trị nghệ thuật?Nắm được các luận điểm và cách lập luận.

File đính kèm:

  • pptVan 12_Tuyen ngon doc lap.ppt