Bài giảng môn Ngữ văn 12 - Vợ nhặt, tác giả Kim Lân

I.TÌM HIỂU CHUNG

ĐỌC HIỂU VĂN BẢN

Đọc và tóm tắt

Phân tích văn bản

Ý nghĩa nhan đề

 

ppt17 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Bài giảng môn Ngữ văn 12 - Vợ nhặt, tác giả Kim Lân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
KIM LÂNVỢ NHẶT VỢ NHẶT (Kim Lân) 1.Tác giả - Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài - Quê:Phù Lưu, Tân Hồng,Tiên Sơn, Bắc Ninh. -Là cây bút chuyên viết truyện ngắn. Đề tài chủ yếu là về nông thôn và người nông dân. - Có lối viết giản dị, mộc mạc mà hóm hỉnh Nhà văn Kim Lân (1920 – 2007)I.TÌM HIỂU CHUNG VỢ NHẶT (Kim Lân)I.TÌM HIỂU CHUNG1.Tác giả2.Tác phẩm - Có tiền thân là tiểu thuyết “ Xóm ngụ cư”, được ngay sau CMT8 nhưng bị mất bản thảo, được viết lại vào năm 1954. - In trong tập truyện ngắn Con chó xấu xí -1962 Anh Tràngnhặt vợBối cảnh nạn đói năm 1945Buổi chiềuSáng hôm sauNgười đàn bà Người dânBà cụ TứAnh TràngThời gianII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tóm tắt văn bản*: Đọc*: Tóm tắt VỢ NHẶT (Kim Lân)I.TÌM HIỂU CHUNG II: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1: Đọc và tóm tắt2: Phân tích văn bảna :Ý nghĩa nhan đềNhan đề:Vợ nhặt-Nhặt : Cầm lên vật bị đánh rơi.-Vợ là người chăm lo, vun vén hạnh phúc gia đình.-Không phải cảnh lấy vợ theo phong tục mà là nhặt vợ-Giá của con người thât rẻ rúng-Tạo ấn tượng, kích thích sự chú ý của người đọc.-Gợi lên tình cảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945. VỢ NHẶT (Kim Lân) a : Ý nghĩa nhan đềII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 2: Phân tích văn bản Thời gianÂm thanh, không khíCon người Nạn đói năm 1945Tiếng khóc tỉ têMùi ẩm thối của rác, mùi gây của xác người chết Người chết như ngả rạLũ lượt bồng bế, xanh xám như những bóng ma.b : Bức tranh cuộc sống Tiếng quạ kêu thê thiếtBức tranh cuộc sống ngày đói-Bức tranh thê thảm, tiêu điều, chết chóc.-Giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực sâu sắc.MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ NẠN ĐÓI NĂM 1945MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ NẠN ĐÓI NĂM 1945 MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ NẠN ĐÓI NĂM 1945 VỢ NHẶT (Kim Lân) a : Ý nghĩa nhan đềII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 2: Phân tích văn bản c : Tình huống truyệnTình huống :Tràng nhặt thị về làm vợ Bối cảnhxã hộiBản thânTràngThái độ của mọi ngườiTình huống truyện độc đáo : vừa bất ngờ, kì quặc vừa bi thảm,vừa vui mừng. Thể hiện giá trị nhân đạo và giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm. -Nạn đói hoành hành, người chết như ngả rạ.-Là dân ngụ cư, xấu trai, thô kệch-Bọn trẻ : Trêu đùa Tràng và thị -Dân ngụ cư: ngạc nhiên, bàn tán, ái ngại-Tràng ngạc nhiên, bất ngờ về hạnh phúc-Bà cụ Tứ: ngạc nhiên, xót xa, mừng tủi,-Làm nghề kéo xe bò thuê, nuôi mẹ già VỢ NHẶT (Kim Lân) a : Ý nghĩa nhan đềII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 2: Phân tích văn bản b : Tình huống truyệnBà cụ Tứ Hoàn cảnh sống, lai lịchTâm trạng của bà khi Tràng đưa thị vềlàm vợTâm trạng của bà sáng hôm sauLà người mẹ già, nghèo khổ giàu tình thương con và giàu lòng nhân hậuNgười mẹ già, nghèo khổ, góa bụaNgạc nhiên, băn khoăn Tủi thân, thương con và thịVui mừng vì Tràng có vợ, an ủi conLà người nhiều tuổi nhưng bà nói toàn chuyện vui _Lo lắng cho tương lai các cond : Bà cụ Tức : Bức tranh cuộc sống Bà vui hơn, rạng rỡ hơn a : Ý nghĩa nhan đềII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 2: Phân tích văn bản b : Tình huống truyệnTràng Hoàn cảnh, lai lịche : Nhân vật Tràngc : Bức tranh cuộc sống-Là dân ngụ cư, nghèo khổ, làm nghề kéo xe bò.-Có ngoại hình thô kệch, xấu xí.Tràng nhặt thị về làm vợ-Là khao khát hạnh phúc, về mái ấm gia đình.-Là sự chia sẻ của những người cùng hoạn nạn.Tâm trạng củaTràng sáng hôm sau VỢ NHẶT (Kim Lân)-Tràng hạnh phúc, thấy nên người-Tràng yêu gia đình, có trách nhiệm với gia đình,d: Bà cụ Tứ II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 2: Phân tích văn bảnThịg : Nhân vật thị (chị vợ nhặt)-Là người vô danh, không tên, tuổi.-Là nạn nhân của cái đói: quần áo rách như tổ đỉa, khuôn mặt hốc hác.-Trên đường về nhà Tràng, thị e thẹn, ngại ngùng.-Vì cái đói, thị đã theo không Tràng. VỢ NHẶT (Kim Lân)-Thị dậy sớm cùng mẹ chồng quét dọn nhà cửa.-Thị hiền hậu, đúng mực, lễ phép với chồng, và mẹ chồng.Hoàn cảnh, lai lịchSáng hôm sauBuổi chiều hôm trướcSỰ HẤP DẪNIII.TæNG KÕT-Xây dựng tình huống truyện đặc sắc-Nghệ thuật miêu tả tâm lí sắc sảo.-Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc,Néi dung VỢ NHẶT-Giái trị nhân đạo:+Sự đồng cảm, chia sẻ của nhà văn với nỗi khổ của người dân nghèo.-Nhà văn trân trọng, đề cao tình người, khát vọng sống của người dân nghèo.-Giá trị hiện thực:+Miêu tả chân thực của người nông dân trong nạn đói,+Lên án, phê phán bọn thực dân, phát xít,Nội dungBµi tËp tr¾c nghiÖmC©u 1: Dßng nµo nãi ®óng nhÊt ý nghÜa nhan ®Ò “ Vî nh¨t” A. Gîi lªn t×nh huèng Ðo le, bi th¶m, vui buån mµ thÉm ®Ém t×nh ng­êi, phï hîp víi néi dung t¸c phÈm. B. Gîi lªn sè phËn bi th¶m cña nh©n vËt chÝnh: con ng­êi qu¸ rÎ róng. C. Kh¼ng ®Þnh ngµy ®ãi lÊy vî qu¸ dễ dµng: kh«ng cÇn t×m hiÓu, c­íi hái. D. C¶ a vµ bDBµi tËp tr¾c nghiÖmC©u 2: T×nh huèng ®éc ®¸o cña truyÖn ng¾n “ Vî nhÆt” lµ: A.Trµng kh«ng muèn lÊy vî l¹i bÞ vî theo. B. Thêi buæi ®ãi kh¸t, Trµng nhµ nghÌo, xÊu xÝ l¹i d©n ngô c­ mµ ®­îc vî theo. C. Trµng gÆp mét t×nh yªu bÊt ngê lÝ thó. D. Trµng gÆp ph¶i mét t×nh yªu Ðo le, oan tr¸i.B

File đính kèm:

  • pptTuan_21_Vo_nhat.ppt