Bài giảng môn Ngữ Văn 7 - Tiết 48: Thành ngữ

Tham sống sợ chết:Chỉ những kẻ nhút nhát sợ đối mặt với nguy hiểm

Bùn lầy nước đọng:Chỉ những nơi lầy lội, bẩn thỉu , khó sinh sống

Mưa to gió lớn:Hiện tượng thiên nhiên, mưa, gió mạnh

Mẹ góa con côi:Hoàn cảnh khó khăn khi người chồng chết

 

ppt34 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ Văn 7 - Tiết 48: Thành ngữ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
Bài dạyNhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!Ngữ văn 7	 Kieồm tra baứi cuừ :Caõu hoỷi :	Tửứ ủoàng aõm laứ nhửừng tửứ gioỏng nhau veà aõm thanh nhửng nghúa khaực nhau, khoõng lieõn quan gỡ vụựi nhau.Đáp án: Tửứ ủoàng aõm laứ gỡ ? Cho vớ duù ?THàNH NGữTiết 48“Nước non lận đận một mìnhThân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay I - Thế nào là thành ngữ ?1- Đặc điểm cấu tạo của thành ngữ ?a- Ví dụ:Là cụm từ có cấu tạo cố địnhb- Nhận xét: → Gọi là thành ngữ.THàNH NGữTiết 482- Nghĩa của thành ngữ ?Lên thác xuống ghềnh:Nhanh như chớp:trải qua nhiều phen gian nan nguy hiểmDiễn biến nhanh trong nháy mắt. Thành ngữ nhằm biểu đạt một ý nghĩa hoàn chỉnhTHàNH NGữTiết 48Nhúm 1Nhúm 2 Tham sống sợ chết Bựn lầy nước đọng Mưa to giú lớn Mẹ gúa con cụi- Lên thác xuống ghềnh Lòng lang dạ sói Rán sành ra mỡ Nhanh như chớp SINH HOạT NHóMTHàNH NGữTiết 48Tham sống sợ chết:Chỉ những kẻ nhút nhát sợ đối mặt với nguy hiểmBùn lầy nước đọng:Chỉ những nơi lầy lội, bẩn thỉu , khó sinh sốngMưa to gió lớn:Hiện tượng thiên nhiên, mưa, gió mạnhMẹ góa con côi:Hoàn cảnh khó khăn khi người chồng chếtLên thác xuống ghềnh:Chỉ sự gian nan, vất vảLòng lang dạ sói:Chỉ kẻ độc ác có tâm địa xấu xaRán sành ra mỡ:Chỉ người keo kiệtNhanh như chớp: Sự việc diễn ra nhanh trong nháy mắtNhóm 1Nhóm 2THàNH NGữTiết 48Căn cứ vào đâu mà chúng ta có thể giải thích được nghĩa của thành ngữ ở mỗi nhóm ?Nhúm 1Nhúm 2 Tham sống sợ chết Bựn lầy nước đọng Mưa to giú lớn Mẹ gúa con cụi- Lên thác xuống ghềnh Lòng lang dạ sói Rán sành ra mỡ Nhanh như chớp  Nghĩa được hiểu trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó (Nghĩa đen) Nghĩa được hiểu gián tiếp thông qua các phép chuyển nghĩa như so sánh, ẩn dụ, nói quá (Nghĩa hàm ẩn)SINH HOạT NHóMTHàNH NGữTiết 48I . Thế nào là thành ngữ ?1- Đặc điểm cấu tạo của thành ngữ ?a- Ví dụ:b- Nhận xét:“Nước non lận đận một mỡnhThõn cũ lờn thỏc xuống ghềnh bấy nay”	Là cụm từ có cấu tạo cố định→Gọi là thành ngữ.2- Nghĩa của thành ngữ ? Các cụm từ nhằm biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh Nghĩa của chúng được hiểu trực tiếp hoặc thông qua các phép chuyển nghĩa3- Ghi nhớ 1 (SGK)THàNH NGữTiết 48* Chú ý:Ví dụ:Đứng núi này trông núi kia	thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi.Đứng núi này trông núi nọĐứng núi này trông núi khácTHàNH NGữTiết 48- Lời ..... tiếng núiăn- Một nắng hai .....sương - Ngày lành thỏng .....tốt- No cơm ấm .....ỏo - Bỏch . ... .... bỏch thắngchiến- Sinh ..... lập nghiệpcơ * Bài tập áp dụng:Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn.THàNH NGữTiết 48II- Sử dụng thành ngữ 1 – Vai trũ ngữ phỏp của thành ngữ a- “ Thõn em vừa trắng lại vừa trũnBảy nổi ba chỡm với nước non”b- “ Anh đó nghĩ thương em như thế thỡ hay là anh đào giỳp cho em một cỏi ngỏch sang nhà anh, phũng khi tắt lửa tối đốn cú đứa nào đến bắt nạt thỡ em chạy sang ...”(Vị ngữ)(Phụ ngữ)c- Lá lành đùm lá rách là truyền thống quý báu của dân tộc ta.(Chủ ngữ)	 - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ trong cụm từ.THàNH NGữTiết 482- Sử dụng thành ngữ.Bảy nổi ba chỡm:Đựm bọc, cưu mang nhau khi khú khănSống lờnh đờnh, gian truõn, lận đậnLỏ lành đựm lỏ rỏch:Làm cho câu văn nhịp nhàng, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.Tắt lửa tối đốn:	 Khú khăn, hoạn nạn đều cú nhauTHàNH NGữTiết 481- Vai trũ ngữ phỏp của thành ngữ2- Sử dụng thành ngữ.II- Sử dụng thành ngữ.Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ trong cụm từ.Làm cho câu văn nhịp nhàng, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.3- Ghi nhớ: (SGK trang 144)THàNH NGữTiết 48III- Luyện tập.a. Đến ngày lễ Tiờn Vương, cỏc Lang mang sơn hào hải vị, nem cụng chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gỡ. (Bỏnh chưng bỏnh giầy) Tỡm và giải nghĩa của cỏc thành ngữ trong những cõu sau đõy:Thành ngữSơn hào hải vị, nem cụng chả phượng.Nghĩa:Cỏc mún ăn ngon và quý hiếmBài 1THàNH NGữTiết 48b. Một hụm, cú người hàng rượu tờn là Lý Thụng đi qua đú. Thấy Thạch Sanh ghỏnh về một gỏnh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nú về ở cựng thỡ lợi biết bao nhiờu”. Lý Thụng lõn la gợi chuyện, rồi gạ cựng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ cụi cha mẹ, tứ cố vụ thõn, nay cú người săn súc đến mỡnh, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)Thành ngữ: Nghĩa:Khỏe như voi, Tứ cố vụ thõnNgười cú sức khỏe tốt Khụng cú người thõn thớchc - Chốc đà mười mấy năm trời,Cũn ra khi đó da mồi túc sương	(Truyện Kiều)Thành ngữ:Da mồi túc sươngNghĩa:Chỉ tuổi tỏc khụng cũn trẻTHàNH NGữTiết 48Kể vắn tắt truyện ngụ ngụn “Ếch ngồi đỏy giếng” để thấy rừ lai lịch của thành ngữ. Bài 2Nhỡn hỡnh đoỏn thành ngữBài 3Chú ngỏp phải ruồiTiềnNộm tiền qua cửa sổ................................Chuột sa chĩnh gạogạoTrống đỏnh xuụi, kốn thổi ngượcLờn voi xuống chúTrờn đe dưới bỳaBài 4Viết một đoạn văn hoặc đoạn thư trong đú cú sử dụng thành ngữ.Luật chơi: Có 3 hộp quà khác nhau, trong mỗi hộp quà chứa một câu hỏi và một phần quà hấp dẫn. Nếu trả lời đúng câu hỏi thì món quà sẽ hiện ra. Nếu trả lời sai thì món quà không hiện ra. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu là 15 giây. hộp quà may mắnHộp quà màu vàngKhẳng định sau đúng hay sai:Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo tự do, không cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnhĐúngSai0123456789101112131415Hộp quà màu xanh“Người nách thước kẻ tay đao................................... ào ào như sôi”SaiĐúng0123456789101112131415Điền thành ngữ đúng vào câu thơ sauĐầu trâu mặt ngựaHộp quà màu TímĐúngSai0123456789101112131415Thành ngữ “dãi nắng dầm mưa” nhằm biểu thị sự nhọc nhằn vất vả.Khẳng định sau đúng hay sai:Phần thưởng là:điểm 10Phần thưởng là:Một tràng pháo tay!Phần thưởng là một số hình ảnh “ Đặc biệt” để giảI trí.a) Củng cố: 	- Học thuộc ghi nhớ SGK - Sưu tầm cỏc cõu thành ngữ, đặc biệt là thành ngữ Hỏn - Việt. b)Dặn dũ: 	- Củng cố kiến thức về văn biểu cảm	- Chuẩn bị bài viết số 3Dặn dò

File đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_ngu_van_7_tiet_48_thanh_ngu.ppt