Bài giảng môn Ngữ văn khối 10 - Tiết học: Khái quát lịch sử Tiếng Việt
Một số đặc điểm cơ bản:
- Chưa có thanh điệu.
- Trong hệ thống âm đầu, ngoài phụ âm đơn còn có phụ âm kép như: tl, kl, pl hệ thống âm cuối còn có các âm như: -l, -h, -s
- Về ngữ pháp: từ được hạn định đặt trước, từ hạn định đặt sau như: trời cao, sông dài, biển rộng
Chào mừng quý thầy cô giáo và các em học sinhCô và trò lớp 10A2 xin chào quý thầy cô giáoKHÁI QUÁT LỊCH SỬ TIẾNG VIỆTNỘI DUNG CHÍNHI. Lịch sử phát triển của tiếng ViệtTiếng Việt thời kì dựng nướcTiếng Việt thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.Tiếng Việt thời kì độc lập tự chủTiếng Việt thời kì Pháp thuộcTiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay.II. Chữ viết tiếng ViệtI. Lịch sử phát triển của tiếng ViệtI. Lịch sử phát triển của tiếng Việta. Nguồn gốc tiếng Việt- Nguồn gốc và tiến trình phát triển của tiếng Việt gắn bó với nguồn gốc và tiến trình phát triển của dân tộc Việt.- Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa thuộc họ ngôn ngữ Nam Á.1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nước b. Quan hệ họ hàng của tiếng ViệtHọ ngôn ngữ Nam ÁDòng Môn – KhrmeTiếng MườngTiếng ViệtTiếng Việt -Mường (chung) Tiếng KhrmeTiếng BanaTiếng MônI. Lịch sử phát triển của tiếng Việt1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nướcViệtMườngMônKhrmebapapibâynướcđakdaktuktaythaitaidayđầutlôkkdukkbaltócthaksoksofI. Lịch sử phát triển của tiếng ViệtSự tương ứng về ngữ âm, ngữ nghĩa của tiếng Việt với một số ngôn ngữ khác Một số đặc điểm cơ bản:- Chưa có thanh điệu.- Trong hệ thống âm đầu, ngoài phụ âm đơn còn có phụ âm kép như: tl, kl, pl hệ thống âm cuối còn có các âm như: -l, -h, -s- Về ngữ pháp: từ được hạn định đặt trước, từ hạn định đặt sau như: trời cao, sông dài, biển rộng1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nướcI. Lịch sử phát triển của tiếng Việt1. Tiếng Việt trong thời kì dựng nướcĐầu Công nguyên(không thanh) Thế kỉ 6(ba thanh) Thế kỉ 12(sáu thanh)Ngày nay pa sla, hla pas, pah pax, pa? slas,hlah pa hla pàpáhlapa la pảpálảba la bảbá lảI. Lịch sử phát triển của tiếng Việt2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc Tiếp xúc với tiếng Hán -> bị chèn ép bởi chính sách đồng hoá -> TV đấu tranh bảo tồn và phát triển.+ Vay mượn tiếng Hán theo chiều hướng Việt hóa (âm đọc -> ý nghĩa và phạm vi sử dụng).+ Hình thành cách đọc Hán Việt.I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt2. Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộcMột số phương thức Việt hóa tiếng HánTừ gốc HánTừ Hán – ViệtPhương thức Việt hóaTâm, Tài, Độc lập, Hạnh phúc, xã hội, gia đìnhGiữ nguyên nghĩa chỉ khác cách đọc- Lạc hoa sinh- Thừa trần- Lạc (củ)- Trần (nhà)Rút gọn yếu tố cấu tạo- Nhiệt náo- Thích phóng- Náo nhiệt- Phóng thíchThay đổi trật tự các yếu tố- Bồi hồi: Đi đi lại lại- Phương phi: hoa cỏ thơm tho- Bồi hồi: Bồn chồn, xúc động- Phương phi: béo tốtGiữ nguyên cách đọc - thay đổi về nghĩa- Đan tâm- Thanh sử- Lòng son- Sử xanhSao phỏng, dịch nghĩaSĩ diện (Hán + Hán), Bao gồm (Hán + Việt), Sống động (Việt + Hán)Dùng từ Hán như yếu tố tạo từ mớiNhờ cách thức vay mượn theo hướng Việt hoá, tiếng Việt đã phát triển mạnh mẽ ngay cả khi chịu sự chèn ép bởi tiếng Hán, điều này đã làm phong phú cho tiếng Việt cả ở những thời kì sau này và cho đến tận ngày nay.Một số thành tựu biểu hiện sự phát triển của tiếng ViệtThơ Nôm Nguyễn TrãiChinh Phụ ngâmThơ Hồ Xuân HươngTruyện Kiều - Nguyễn DuTruyện thơ NômI. Lịch sử phát triển của tiếng Việt3. Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủCảnh ngày hèRồi hóng mát thuở ngày trường,Hòe lục đùn đùn tán rợp giương.Thạch lựu hiên con phun thức đỏ,Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.Lao xao chợ cá làng ngư phủ,Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,Dân giàu đủ khắp đòi phương.(Nguyễn Trãi)Mời trầuQuả cau nho nhỏ miếng trầu hôi,Này của Xuân Hương đã quyệt rồi.Có phải duyên nhau thì thắm lại,Đừng xanh như lá, bạc như vôi.(Hồ Xuân Hương)- Long lanh đáy nước in trời,Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng- Cỏ non xanh rợn chân trờiCành lê trắng điểm một vài bông hoaDưới cầu nước chảy trong veoBên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)Ngòi đầu cầu nước trong như lọc,Đường bên cầu cỏ mọc còn nonĐưa chàng lòng dặc dặc buồn,Bộ khôn bằng ngựa, thủy không bằng thuyền.(Chinh phụ ngâm, bản dịch)I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt3. Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủTiếp tục vay mượn tiếng Hán theo hướng Việt hóa -> hình thành nên chữ viết mới – chữ Nôm => Tiếng Việt ngày càng phong, phú tinh tế và uyển chuyển.I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt4. Tiếng Việt thời kì Pháp thuộc+ Câu văn rành mạch, trong sáng hơn.+ Nhiều thể loại mới xuất hiện và chiếm vị trí quan trọng trong văn học.+ Nhiều thuật ngữ mới được hình thành (từ Hán Việt hoặc từ gốc Pháp)+ Tiếng Việt con góp phần tích cực vào công cuộc tuyên truyền cách mạng, kêu gọi toàn dân đoàn kết đấu tranhTrên trời trăng thanh vằng vặc; dưới sông dòng bích nao nao. Cảnh im lìm mà lòng lại bồi hồi; con vui sướng còn cha thì sầu não (Hồ Biểu Chánh – trích Cha con nghĩa nặng)Tiếng chim hót ngoài kia vui vẻ quá! Có tiếng cười nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá. Những tiếng quen thuộc ấy hôm nào chả có. Nhưng hôm nay hắn mới nghe thấy. (Nam Cao – trích Chí Phèo)vd4vd2vd3vd1- Từ Hán Việt: Chính đảng, giai cấp, kinh tế, hiện thực, lãng mạn, phê phán, chủ nghĩa, cách mạng,đường kính, ẩn số, phương trình- Từ gốc Pháp: Săm, lốp, axit, xà phòng, oxi, bazơ, Ta muốn ôm!Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiềuVà non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chuếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng,Cho no nê thanh sắc của thời tươi;- Hỡi xuân hồng ta muốn cắn vào ngươi!Văn xuôi nghị luận chính trị, văn xuôi phổ biến khoa học - kĩ thuật, tiểu tuyết, kịch, phóng sự, tùy bútI. Lịch sử phát triển của tiếng Việt5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay- Đây là thời kì hoàn thiện và chuẩn hóa tiếng Việt: tập trung xây dựng hệ thống thuật ngữ chuyên dùng dựa trên ba cách thức:+ Phiên âm thuật ngữ khoa học của phương Tây: acide – >Axit, amibe -> amip+ Vay mượn qua tiếng Trung Quốc: Khí quyển, sinh quyển, quần xã, môi trường , môi sinh+ Đặt thuật ngữ thuần Việt (dịch ý hoặc sao phỏng): vùng trời (thay không phận), Vùng biển (thay cho hải phận), Máy bay, (thay phi cơ)Với Tuyên ngôn đoc lập, tiếng Việt đã hoàn thiện thêm một bước, khẳng định được vị trí của mình trong một nước Việt Nam độc lập.I. Lịch sử phát triển của tiếng Việt5. Tiếng Việt từ sau cách mạng tháng Tám đến nay1. Tiếng Việt thời kì dựng nước2. Tiếng Việt thời kì dựng nước Bắc thuộc và chống bắc thuộc3. Tiếng Việt thời kì độc lập tự chủ5. Tiếng Việt từ sau c/m tháng 8 đến nayXây dựng hệ thống thuật ngữHoàn thiện và chuẩn hoáQh họ hàng với các nn dòng Mon-khrmeNguồn gốc:Nam Á-Vay mượn từ ngữ Hán-> Việt hoá-T/x với tiếng Hán-Đấu tranh,bảo tồn, phát triển- Việt hoá ->ptriển phong phú-Chữ nôm, VH nôm-Nho học độc tôn-Nn văn, tự hán phổ biến4. Tiếng Việt thời kì pháp thuộcPt theo hướng hiện đại hoá-Tiếng Pháp chèn ép-Txúc VH phương tâyTV hiện đạiII. Chữ viết tiếng ViệtChữ viết của người Việt cổ?II. Chữ viết tiếng Việt1. Chữ NômChữ Nôm xuất hiện khi nào? Đặc điểm cấu tạo của chữ Nôm? Em hãy kể vài tác phẩm văn học chữ Nôm mà em biết?- Xuaát hieän cuøng vôùi söï du nhaäp cuûa chöõ Haùn.- Laø moät heä thoáng chöõ vieát ghi aâm, duøng chöõ Haùn hoaëc boä phaän chöõ Haùn ñöôïc caáu taïo laïi ñeå ghi TV theo nguyeân taéc ghi aâm tieát,treân cô sôû caùch ñoïc chöõ Haùn cuûa ngöôøi Vieät. Thaønh quaû vaên hoaù lôùn cuûa ngöôøi Vieät.- Nhöôïc ñieåm: khoâng ñöôïc chuaån hoaù, muoán ñoïc chöõ Noâm phaûi thoâng suoát chöõ Haùn. Một số hình ảnh chữ Nôm và chữ HánChữ Hán : Thiên thiên + thượngTrời Chữ Nôm(Nguyệt + thướng)(Nam +năm)Chữ NômII. Chữ viết tiếng Việt1. Chữ NômHai bản Kim Vân Kiều tân truyện.Bên trái là Bản Liễu Văn đường tàng bản năm 1871, khắc in năm Tự Đức thứ 24, hiện nay có ở Thư viện Liên trường Đại học Ngôn ngữ Đông Phương ở Paris.Bên phải là Bảo Hoa các tàng bản năm 1879, khắc in năm Tự Đức thứ 32, được khắcn in tại Việt Đông, Phật Trấn, Trung Quốc.II. Chữ viết tiếng Việt2. Chữ quốc ngữ- Hình thaønh töø theá kæ XVII do caùc giaùo só Phöông Taây truyeàn giaùo.II. Chữ viết tiếng Việt2. Chữ quốc ngữAlexandre de Rhodes II. Chữ viết tiếng Việt2. Chữ quốc ngữ- Hình thaønh töø theá kæ XVII do caùc giaùo só Phöông Taây truyeàn giaùo.Laø thöù chöõ ghi aâm tieáng Vieät döïa vaøo boä chöõ caùi La tinh. Coù nhieàu öu ñieåm : ñôn giaûn,, caùch vieát vaø caùch ñoïc coù söï phuø hôïp khaù cao; thuoäc chöõ caùi gheùp vaànñoïc ñöôïc1 trang sách Giáo lý được viết theo chữ Latinh và chữ Quốc ngữ của Alexandre De Rhodes TK XVII .II. Chữ viết tiếng Việt2. Chữ quốc ngữHỡi đồng bào cả nước, Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. Lời bất hủ ấy trong bản Tuyên ngôn Độc lập năm 1776 của nước Mỹ. Suy rộng ra, câu ấy có nghĩa là: tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do. Bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791 cũng nói: Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi; và phải luôn luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi. Đó là những lẽ phải không ai chối cãi được. Trước hết phải học ngay chữ quốc ngữKhỏi đôi đường tiếng chữ khác nhau.Chữ ta ta đã thuộc làuNói ra nên tiếng nên câu nên lời... STT TừPhiên âm từ ngôn ngữ phương tâyVây mượn Trung QuốcTừ thuần Việt1Véc tơ2Axit3Bán kính4Tam giác5Từ, câu6Đoạn văn7Pê đan8Thi nhân9Nhân đạo*********Đánh dấu vào ô trống cho thích hợp Theo em để góp phần gìn giữ và phát triển tiếng Việt như một thứ tài sản quý giá của dân tộc chúng ta phải làm gì?Câu hỏi củng cố Có tình cảm yêu quý và ý thức gìn giữ tiếng Việt Cần học tập, tìm hiểu tiếng Việt để sử dụng đúng và và tiến tới sử dụng hiệu quả tiếng Việt trong các lĩnh vực của đời sống. Tránh sử dụng tiếng Việt một cách tuỳ tiện. Làm phong phú và giàu có cho tiếng Việt bằng việc tiếp thu những tinh hoa của các ngôn ngữ khác trên thế giới.BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ HẾTCHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE, ĐÓN XUÂN MỚI AN KHANG, PHÁT LỘC, CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
File đính kèm:
- khai_quat_lich_su_tv.ppt