Bài giảng môn Ngữ văn khối 10 - Tiết học: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam

 + Ca dao yêu thương tình nghĩa: đề cập đến những tình cảm, phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thuỷchung của con người trong cuộc sống Thường được nói lên bằng những biểu tượng như tấm khăn, ngọn đèn, cái cầu, con thuyền

 

 + Ca dao hài hước:nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan.

 

 

ppt27 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 733 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn khối 10 - Tiết học: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
 CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11CHÀO CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚPNăm học: 2005-2006LỚP: 10 BGV: Bùi Thị Bích ThuỷA. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhàB. Bài mới:	I. Nội dung: 4 câu hỏi trong SGKCâu 1: Nêu định nghĩa và đặc trưng cơ bản của VHGD?Câu 2: Nêu những thể loại của VHDG và đặc trưng các thể loại: sử thi, truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ca dao, truyện thơ? (dẫn chứng minh họa các tác phẩm đã học)Câu 3: Lập bảng so sánh các thể loại truyện VHDG?Câu 4: Phân biệt ca dao và dân ca? Nội dung, nghệ thuật các đề tài – chủ đề chính của ca dao là gì?Câu1: * Em hãy nêu định nghĩa về VHDG?VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của sáng tác tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng (Văn học bình dân, Văn học truyền miệng)*VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? - Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng- Được tập thể sáng tác phân biệt với văn học viếtCâu 2: * VHDG gồm những thể loại nào?Tự sự (truyện) dân gianCâu nói (nghị luận) dân gianTrữ tình (thơ ca) dân gianSân khấu dân gianThàn thoại, sử thi, truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thơTục ngữ, câu đốCa dao – dân ca, vèChèo, tuồng dân gian*Nêu những đặc trưng chủ yếu các thể loại: sử thi anh hùng, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện cười, ca dao, truyện thơ (dẫn chứng các tác phẩm đã học) ?Sử thi anh hùng: kể về cuộc đời và chiến công của những tù trưởng anh hùng.Hình thức diễn xướng:kể, hát (già làng) vừa diễn vừa kể tất cả các vai. Truyền thuyết:yếu tố lịch sử, yếu tố tưởng tượng và thần kì hoà quyện. Cổ tích thần kì: có sự tham gia các yếu tố thần kì vào tiến trình của câu chuyện (tiên, Bụt, sự biến hoá thần kỳ, những nhân vật có phép màu)Tuyện cười:giải trí, phê phán thói hư tật xấu các nhân vật thuộc tầng lớp trên trong xã hội. Ca dao: lời ca ngắn ngọn, ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ và lối diễn dạt bằng một số công thức mang đậm sắc thái dân gian.- Truyện thơ:kết hợp hai yếu tố tự sự và trữ tình, phản ánh số phận của người nghèo khổ và khát vọng về tình yêu tự do, về hạnh phúc và công lí xã hội.TTTên thể loạiMục đích sáng tácHình thức lưu truyềnNội dung phản ánhKiểu nhân vật chínhĐặc điểm nghệ thuật1Sử thi (anh hùng)Ghi lại cuộc sống và mơ ước phát triển cộng đồng của người dân TNHát - kểXH Tây nguyên cổ đạiNgười anh hùng cao đẹp, kỳ vĩ của cộng đồngSo sánh, phóng đại, trùng điệp, hình tượng hoành tráng, hào hùngCâu 3: Lập bảng tổng hợp so sánh các thể loại truyện dân gian?2Truyền thuyếtThể hiện thái độ và cách đánh giá của nd đối với các sự kiện và nhân vật LSKể – diễn xướng (trong các lễ hội)Các sự kiện, nhân vật LS có thật được khúc xa qua cốt truyện hư cấụNhân vật LS được truyền thuyết hoáHư cấu, tưởng tượng thành câu chuyện mang yếu tố, kỳ ảo3Cổ tíchThể hiện mơ ước của nd trong xã hội pk xưa: Chính nghĩa thắng gian tàKểXung đột xh, đấu tranh giữa thiện - ácNgười dân thường, người con riêng, mồ côi, con útHoàn toàn hư cấu4Truyện cườiMua vui, giải trí, châm biếm, phê phán xhKểNhững điều trái tự nhiên, những thói hư tật xấu trong xhNhân vật học trò giấu dốt, thầy lý tham tiềnNgắn gọn, tạo tình huống bất ngờ, mâu thuẫn phát triển nhanh, kết thúc đột ngột, gây cườiCâu 4: * Ca dao là gì? Phân biệt giữa ca dao và dân ca? Ca dao là lời, dân ca là nhạc và lời được diễn xướng trong đời sống cộng đồng, trong lễ hội dân gian. Câu 4:* Nội dung và nghệ thuật các đề tài – chủ đề chính của ca dao là gì ?a) Nội dung: + Ca dao than thân:thường là lời người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Thân phận của họ bị phụ thuộc vào những người khác trong xã hội, giá trị của họ không được ai biết đến. Thân phận ấy thường được nói lên bằng những so sánh, ẩn dụ như: tấm lụa đào, củ ấu gai + Ca dao yêu thương tình nghĩa: đề cập đến những tình cảm, phẩm chất của người lao động như tình bạn cao đẹp, tình yêu tha thiết mặn nồng với nỗi thương nhớ da diết và ước muốn mãnh liệt, tình nghĩa thuỷchung của con người trong cuộc sốngThường được nói lên bằng những biểu tượng như tấm khăn, ngọn đèn, cái cầu, con thuyền + Ca dao hài hước:nói lên tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động trong cuộc sống còn nhiều vất vả lo toan.b)Nghệ thuật:	Ca dao sử dụng nhiều biện pháp mang tính truyền thống của sáng tác dân gian rất phong phú và sáng tạo ít thấy trong thơ văn văn học viết.II. Bài tập vận dụng: Một số câu thơ trung đại, hiện đại có ảnh hưởng qua lại với ca dao:	- Vầng trăng ai sẻ làm đôi Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường (Truyện Kiều – Nguyễn Du) - Vầng trăng ai sẻ làm đôi Đường trần ai vẽ ngược xuôi hỡi chàng. - Thân em vừa trắng lại vừa tròn	(Hồ Xuân Hương) - Thân em như tấm lụa đào Phất phơ giữa chợ biết vào tay ai.	Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre và đánh giặc  Đất nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm (Mặt đường khát vọng- Nguyễn Khoa Điềm)-> + Sự tích trầu cau, Thánh Gióng + Bài ca dao : Khăn thương nhớ ai Bài tập trắc nghiệm :Từ nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau: Văn học dân gian là một trong hai.. tạo thành nền văn học dân tộc. Thành phần Bộ phận Giai đoạn Xu hướngdcb abộ phận2. Tại sao VHDG có nhiều dị bản? Dòng nào sau đây là chính xác nhất? 	Vì là tài sản chung của nhân dân lao động.	Vì chưa được ghi lại bằng chữ viết 	 Vì phương thức sáng tác tập thể và truyền miệng. 	 Vì gắn bó với các sinh hoạt cộng đồng.dcb a3. Điểm khác biệt của văn học dân gian so với văn học viết là gì? 	 Sử dụng nhiều biện pháp tu từ. 	 Sử dụng nhiều từ HánViệt. 	 Ngôn ngữ tựï nhiên giản dị.	 Dùng nhiều điển tích, điển cố.dcb a4. Khi miêu tả và biểu hiện đời sống, VHDG chỉ quan tâm tới những gì? 	 Những sinh hoạt đời thường của con người. 	 Những vấn đề chung của cả cộng đồng. 	 Ngững tình cảm độc đáo, riêng biệt của cá nhân. 	 Những khái niệm về đấu tranh xã hội.dcba5.Tiếng nói yêu thương, tình nghĩa trong ca dao thể hiện ở phương diện nào? 	 	Tình cảm lứa đôi. 	Tình cảm gia đình, quê hương. 	Tình yêu cuộc sống. 	Cả a, b và c.dcba*Hướng dẫn bài mới:KHÁI QUÁT VỀ VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN HẾT THẾ KỈ XI X 1. Xem lại những tác phẩm đã học ở lớp 9 2. Hai thành phần văn học chữ H và chữ N có điểm giống và khác nhau như thế nào? 3. Nêu những đặc trưng từng giai đoạn văn học ở 2 phương diện lịch sử xã hội và văn học 4. Nêu những đặc trưng về nội dung và nghệ thuật văn học trung đại? XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ! CHÀO TẠM BIỆT!

File đính kèm:

  • pptOn_tap_van_hoc_dan_gian.ppt
Bài giảng liên quan