Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết học 38: Nhàn

Một mai, một cuốc, một cần câu,

Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.

Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,

Người khôn, người đến chốn lao xao.

Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,

Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.

Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,

Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao.

 

ppt27 trang | Chia sẻ: huong20 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Ngữ văn lớp 10 - Tiết học 38: Nhàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
NhànNguyễn Bỉnh KhiêmChao mung quy thay co ve du gio thao giang Tiết 38I. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giả Nguyễn Bỉnh Khiêm (1491-1585), hiệu là Bạch Vân cư sĩ.Là người thông minh, uyên bác, tính tình thẳng thắn cương trực, coi thường danh lợiHãy nêu những nét chính về cuộc đời NBK? NHÀNNguyễn Bỉnh KhiêmI. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giảNHÀNNguyễn Bỉnh Khiêm“ Bán kia chẳng nỡ mua cho rẻVay nợ xin đừng lấy lãi nhau”Tính đốt tuổi già hơn bảy chụcXa vua đâu phải đã nguội lòng”Còn bạc, còn tiền còn đệ tửHết cơm, hết rượu hết ông tôiGiàu thì tìm đến khó tìm lui. T­îng NguyÔn BØnh Khiªm ®Æt t¹i Th­ viÖn Khoa häc Tæng hîp TP H¶i Phßngnh©n dÞp 420 n¨m ngµy mÊt cña nhµ th¬I. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giảNHÀNNguyễn Bỉnh Khiêm2. Tác phẩm: I. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giảNHÀNNguyễn Bỉnh KhiêmNhµnNguyÔn BØnh KhiªmMột mai, một cuốc, một cần câu,Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ,Người khôn, người đến chốn lao xao.Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.Rượu, đến cội cây, ta sẽ uống,Nhìn xem phú quý, tựa chiêm bao.2. Tác phẩm: Hãy nêu hoàn cảnh sáng tác, thể loại và bố cục của bài thơ?Được viết sau khi cáo quan về ở ẩn 	Nhan đề do người đời sau đặt nhưng cũng là một sự tri âm với tác giả. 	Chữ “nhàn” trong bài nhằm chỉ một quan niệm, một cách xử thế.I. TÌM HIỂU CHUNG1. Tác giảNHÀNNguyễn Bỉnh Khiêma. Hai câu đầu:Mét mai, mét cuèc, mét cÇn c©u,Thơ thÈn dÇu ai vui thú nào.Tìm những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ đầu?II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dungII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN a. Hai câu đầu:Mét mai, mét cuèc, mét cÇn c©u,Thơ thÈn dÇu ai vui thú nào.- Điệp số từ, danh từ trong câu thơ thứ nhất và nhịp 2/2/3  Lối sống bình dị, thuần hậu, vui thú với điền viên.( - Thơ thẩn: trạng thái thảnh thơi, nhàn rỗi.) - ( dầu ai vui thú nào: sự kiên định với lối sống đã lựa chọn.) 1. Nội dung=> Hai câu đầu thể hiện ở sự ung dung trong phong thái, thảnh thơi, vô sự trong lòng, vui với thú điền viên.. Hai câu thơ cho ta hiÓu hoàn c¶nh cuéc sèng và tâm tr¹ng tác gi¶ như thÕ nào?Sinh hoạt Công cụ Thức ăn Con người Vẻ đẹp của cuộc “sống nhàn” b. Hai câu 3, 4:Ta d¹i, ta tìm nơi v¾ng vÎ,Ngưêi khôn, ngưêi đÕn chèn lao xao.Chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu thơ ? - Nghệ thuật đối : Ta > Nhàn là nhận dại về mình, nhường khôn cho người, xa lánh chốn danh lợi bon chen, tìm về “nơi vắng vẻ”, sống hòa nhập với thiên nhiên để “di dưỡng tinh thần’. => Nhàn là nhận dại về mình, nhường khôn cho người, xa lánh chốn danh lợi bon chen, tìm về “nơi vắng vẻ”, sống hòa nhập với thiên nhiên để “di dưỡng tinh thần’. b. Hai câu 3, 4:c. Hai câu 5, 6:Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.XUÂNTHUĐÔNGHẠCác sản vật và khung cảnh sinh hoạt trong hai câu thơ có gì đáng chú ý? - Thức ăn :+ Thu : ăn măng trúc+ Đông : ăn giá  Đạm bạc, dân dã, dễ tìm- Sinh hoạt : + Xuân : tắm hồ sen+ Hạ : tắm ao Thuần hậu, thanh caoThời gian: Xuân- Hạ- Thu- Đông ( Nhằm chỉ một khoảng thời gian dài  thể hiện sự chủ động của con người trước thời gian và khẳng định sự thoải mái, dễ chịu của con người trong môi trường thiên nhiên) c. Hai câu 5, 6:Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao. => Nhàn là sống thuận theo lẽ tự nhiên, hưởng những thức có sẵn theo mùa ở nơi thôn dã mà không phải mưu cầu ,tranh đoạt.c. Hai câu 5, 6:Thu ăn măng trúc, đông ăn giá,Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao.d. Hai câu 7, 8:Rưîu, đÕn céi cây, ta sÏ uèngNhìn xem phú quý tùa chiêm baoTác giả có quan niệm như thế nào về công danh, phú quý?.Công danh, phú quý Giấc mơ thoảng quaNhân cách trong sángvượt lên danh lợiQua đó nêu nhận xét củaEm về nhân cách nhà thơ? ( Cái nhìn thông tuệ, sáng suốt, uyên thâm của một bậc đại trí, đại dũng, xem thường danh lợi)* Tóm lại: qua bài thơ ta cảm nhận được trí tuệ uyên thâm, tâm hồn thanh cao của nhà thơ thể hiện qua lối sống đạm bạc, nhàn tản, vui với thú điền viên thôn dã.Rưîu, đÕn céi cây, ta sÏ uèngNhìn xem phú quý tùa chiêm bao=> Nhàn là có cơ sở từ quan niệm nhìn cuộc đời là giấc mộng, phú quí tựa chiêm bao.d. Hai câu 7, 8:2. Nghệ thuật:- Sử dụng phép đối, điệp từ, từ láy...- Ngôn từ mộc mạc, tự nhiên mà ý vị, giàu chất triết lí.I. TÌM HIỂU CHUNGNHÀNNguyễn Bỉnh KhiêmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung2. Nghệ thuật:I. TÌM HIỂU CHUNGNHÀNNguyễn Bỉnh KhiêmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Nội dung3. Ý nghĩa văn bản:Vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống. Bài học kết thúc. Chào qúy thầy cô

File đính kèm:

  • pptTuan_14_Nhan.ppt